Slide PP so sánh đối chiếu nhóm từ chỉ cái chết trong tiếng việt và tiếng anh

29 4 0
Slide PP  so sánh đối chiếu nhóm từ chỉ cái chết trong tiếng việt và tiếng anh

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

Thông tin tài liệu

So sánh đối chiếu nhóm từ chỉ ‘cái chết’ trong tiếng việt và tiếng anh So sánh đối chiếu nhóm từ chỉ ‘cái chết’ trong tiếng việt và tiếng anh Đề tài chết chóc luôn mang tính nhạy cảm trong văn nói,văn viết và trong mọi tình huống của cuộc sống, không chỉ trong tiếng Việt, tiếng Anh mà còn trong các ngôn ngữ khác. Trong giao tiếp, con người thường có xu hướng nói giảm nói tránh khi nói về chủ đề này để tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề cho người nghe. Trong văn học còn giúp tạo tính thẩm mỹ, làm đẹp cho ngôn từ. Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài này để so sánh các trường từ vựng ‘cái chết’ trong trong tiếng Việt và tiếng Anh, để khẳng định, ngôn từ luôn phong phú và đa dạng.

So sánh đối chiếu nhóm từ ‘cái chết’ tiếng việt tiếng Vânanh Anh - HUBT I Phần mở đầu Lí chọn đề tài Mục đích chọn đề tài Nhiệm vụ nghiên cứu Đối tượng phạm vi nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu II Nội dung III Kết luận Chương Cơ sở lí luận đề tài 1.1 Dẫn nhập IV Tài liệu tham khảo 1.2 Ý niệm ‘chết’ văn hóa 1.3 Khái niệm trường từ vựng 1.4 Các nguyên tắc so sánh đối chiếu 1.5 Tiểu kết Chương 2: So sánh đối chiếu diễn đạt từ chết tiếng Việt tiếng Anh 2.1 Dẫn nhập 2.2 Thống kê nhóm từ chết tiếng Việt tiếng Anh 2.3 Những điểm giống tiếng Việt tiếng Anh diễn đạt từ ‘chết’ 2.4 Những điểm khác tiếng Việt tiếng Anh diễn đạt từ chết 2.5 Tiểu kết Phần mở đầu Lí chọn đề tài Đề tài chết chóc ln mang tính nhạy cảm văn nói,văn viết tình sống, khơng tiếng Việt, tiếng Anh mà cịn ngôn ngữ khác Trong giao tiếp, người thường có xu hướng nói giảm nói tránh nói chủ đề để tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề cho người nghe Trong văn học cịn giúp tạo tính thẩm mỹ, làm đẹp cho ngơn từ Vì vậy, chúng tơi chọn đề tài để so sánh trường từ vựng ‘cái chết’ trong tiếng Việt tiếng Anh, để khẳng định, ngôn từ ln phong phú đa dạng Mục đích chọn đề tài Chúng chọn đề tài để so sánh trường từ vựng ‘cái chết’ trong tiếng Việt tiếng Anh, để khẳng định, ngôn từ phong phú đa dạng Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt mục đích đề ra, cần làm rõ nhiệm vụ: - Lãm rõ lý thuyết liên quan đến đề tài - Khảo sát, thống kê phân loại từ ‘cái chết’ tiếng Anh tiếng Việt - Phân tích nhóm từ Đối tượng phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nhóm từ ‘cái chết’ tiếng Anh tiếng Việt - Phạm vi nghiên cứu: Tiếng Việt tiếng Anh Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thống kê phân loại - Phương pháp miêu tả - Phương pháp so sánh, đối chiếu Nội dung Chương 1: Cơ sở lý luận đề tài 1.1 Dẫn nhập Việc sử dụng từ ngữ xem yếu tố quan trọng diễn ngơn, diễn đạt Có thể từ người lại có cách truyền đạt khác thay từ khác có ý nghĩa để tránh khó chịu cho người đọc, người nghe 1.2 Ý niệm ‘chết’ văn hóa Trong đề tài này, chúng tơi muốn trình bày diễn đạt giống khác từ ‘cái chết’ tiếng Việt tiếng Anh Trước đó, chúng tơi tìm hiểu định nghĩa từ ‘cái chết’ Có nhiều định nghĩa ‘cái chết’, nhiên chúng tơi trích dẫn hai định nghĩa phổ biến khái quát nhấ Trong từ điển Bách khoa tồn thư Việt Nam Đó ‘chết’ ngừng vĩnh viễn hoạt động sống thể Và Đại từ điển tiếng Việt, ‘chết’ khả sống 2.1 Dẫn nhập “Chết” từ nặng nề tối kị hầu hết ngơn ngữ Chính mà đề cập đến từ ‘chết’, người nói người viết thường có xu hướng liên tưởng đến vài từ ngữ có liên quan đến từ ‘chết’ để đề cập vấn đề Vì vậy, chúng tơi thống kê vài từ ngữ để làm rõ tương đồng tiếng Việt tiếng Anh 2.2 Thống kê nhóm từ ‘cái chết’ tiếng Việt tiếng Anh - Hơi thở (Breath) - Cát bụi (Dust) - Ngủ (Sleep) - Đau khổ (Misery) - Đi, rời bỏ (leave) - Về đâu? (where?) - Gặp ai? (who?) - Địa vị, giai tầng (Level) 2.3 Những điểm giống tiếng Việt Tiếng anh diễn đạt từ ‘chết’: 2.3.1 Hơi thở - Breath - - Trong tiếng Việt: tắt thở, trút thở cuối cùng, Ví dụ: Cô thống Biệu trút thở cuối người ta chia đất, ma đầy đồng Toàn ma sống mà không bùa trị (Chân dung đối thoại, Trần Đăng Khoa) Trong tiếng Anh: cease the breath, breath the last, last gasp, Ví dụ: Cradled in his wife's arms, he breathed his last 2.3.2 Cát bụi – Dust - Trong tiếng Việt: trở với cát bụi, Ví dụ: Sống đời người giàu sang người nghèo khó Trời ban cho ta cám ơn trời dù sống thương đau Mai mốt nọ, trở cát bụi giàu khó Nào biết trước số phận ngày sau ông trời trao (Trở cát bụi – Tuấn Vũ) - Trong tiếng Anh: come to dust, dust to dust, bit the dust, Ví dụ: All lovers young, all lovers must Consign to thee, and come to dust ( Poetry - Shaskespeare) - 2.3.3 Ngủ - Sleep Trong tiếng Việt: chìm vào giấc ngủ dài, giấc ngủ ngàn thu, nhắm mắt xi tay, Ví dụ: Đời người bơn ba sinh tử qua Nhắm mắt xuôi tay cát bụi ta lại (Đời người – Thích Thuận Thành) - Trong tiếng Anh: a long sleep; take one’s last sleep; close one’s eyes, lay down one’s life; Ví dụ: Rob Ryder cannot give him whippings no more He has gone to a - Trong tiếng Việt: khơng cịn cảm thấy đau đớn nữa, hết đau đớn, thoát khỏi bể khổ, giải Ví dụ: Nước biển ép vào người cô lúc mạnh dần, muốn xun thủng thể Nhưng khơng có cảm thấy đau đớn Xung quanh có màu đen Thế giới biến ( Trở về, Nguyễn Thị Hằng Anh) - Trong tiếng Anh : out of his/her misery, he’ll grim Tyarant, feel no pain Ví dụ: Mike Brown please fire Marvin Lewis and put this good man out of his misery (Please put Marvin Lewis out of his misery, Scott 2.3.4 Đau khổ - Misery 2.3.5 Đi, rời bỏ - Leave - Trong tiếng Việt : đi, qua đời rời bỏ đời, đi, vĩnh biệt rồi, chẳng cịn, - Ví dụ: Bác sao, Bác ơi! Mùa thu đẹp, nắng xanh trời (Bác ơi, Tố Hữu) - Trong tiếng Anh: depart this life, leave this world, pass away - Ví dụ: Mrs.Mary E.Lane, wife of M.A.Lane and daughter of E.P and M.E.Quillen, was born July 28, 1877, and department this life January 5, 1904, at o’clock a.m (Soctt County Historical Society, Lan,D,) 2.4 Những điểm khác tiếng Việt Tiếng anh diễn đạt 2.4.1 Về đâu? - Where? - Trong tiếng Việt: miền cực lạc, nơi cư lạc, Tây phương, quy tiên, xuống suối vàng,… - Ví dụ: Tơi đâu có biết rằng, Đọt chưa nơi chín suối Càng khơng biết được, từ giây phút hết đời, đồng chí Đọt tơi khơng vó giây phút n lịng (Bến đị xưa lặng lẽ, Xuân Đức) - Trong tiếng Anh: go to heaven, go to his/her heavenly Father, angels carried him/her away - Ví dụ: He went to this heavenly Father, as the priest of his home and place his hands on his wife ( Ecuador Missions Trip, Pat McGuffin) 2.4.2 Gặp lại ai? – Who? - Trong tiếng Việt: đoàn tụ với ông bà, gia tiên, - Ví dụ: Ba viết khơi hài thấm thía, mau, khơng ba đồn tụ với ơng bà ( Giấc mơ Mỹ, Tuyết Mai) - Trong tiếng Anh: went to be with Lord, - Ví dụ: Betty Lane Lay, 74.432 Rogers Avenue, went to be with the Lord Thusday ( Step 27,2001) at Holston Valley Medical Center (Scott County Historical Society, Lane,D.) 2.4.3 Địa vị, giai tầng – Level - Trong tiếng Việt: hi sinh, viên tịch, băng hà, chết, đáng chết - Ví dụ: Cơ gái cho biết “ Ở đội em có ba Nguyệt, người hy sinh rồi” (Mảnh trăng cuối rừng, Nguyễn Minh Châu) Kết luận Mặc dù thuộc hai văn hóa khác biệt nhau, tiếng Việt tiếng Anh có đặc điểm tương đồng thể rõ cách nói giảm nói tránh nói chết Thank you! Nhóm CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo, including icons by Flaticon, and infographics & images by Freepik

Ngày đăng: 07/05/2023, 22:50

Tài liệu cùng người dùng

  • Đang cập nhật ...

Tài liệu liên quan