BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Lập kế hoạch chăm sóc trẻ sơ sinh chiếu đèn vàng da tăng bilirubin gián tiếp

46 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Lập kế hoạch chăm sóc trẻ sơ sinh chiếu đèn vàng da tăng bilirubin gián tiếp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

Thông tin tài liệu

Trang 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

VIỆN CÔNG NGHỆ HÓA SINH & MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPLập kế hoạch chăm sóc trẻ sơ sinh chiếu đèn vàng da tăng

bilirubin gián tiếp

Họ và tên SV: Trần Thị Thùy Trang MSV: 205772030110007

Lớp: 61B – Điều dưỡng

Cơ sở thực tập: <Khoa Nhi sơ sinh – Bệnh viện Hữu Nghị đa khoa

Nghệ an >

Cán bộ hướng dẫn tại cơ sở thực tập: ThS.BSNT: Lê Văn Hậu /

Điều dưỡng trưởng:Đào Thị Phương Linh

Cán bộ hướng dẫn Trường Đại học Vinh: TS: Lê Thị Mỹ Châu

Nghệ An, 05/2024

Trang 2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

VIỆN CÔNG NGHỆ HÓA SINH & MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPLập kế hoạch chăm sóc trẻ sơ sinh chiếu đèn vàng da tăng

bilirubin gián tiếp

Họ và tên SV: Trần Thị Thùy Trang MSV: 205772030110007

Lớp: 61B – Điều dưỡng

Cơ sở thực tập: <Khoa Nhi sơ sinh – Bệnh viện Hữu Nghị đa khoa

Nghệ an >

Cán bộ hướng dẫn tại cơ sở thực tập: ThS.BSNT: Lê Văn Hậu /

Điều dưỡng trưởng:Đào Thị Phương Linh

Cán bộ hướng dẫn Trường Đại học Vinh: TS: Lê Thị Mỹ Châu

Nghệ An, 05/2024

Trang 3

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình hoàn thành luận văn này, em đã nhận được sự hướng dẫn,giúp đỡvà động viên của tất cả thầy cô, bạn bè đồng nghiệp và gia đình Trước tiên tôi xinbày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô - TS: Lê Thị Mỹ Châu đã tận tình hướng dẫn, chỉbảo em làm báo cáo này

Em xin trân trọng cảm ơn: Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các thầy cô Trường Đạihọc Vinh

Em cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc và Tập thể cán bộ nhân viên khoaNhi sơ sinh – Bệnh viện Hữu Nghị đa khoa Nghệ An đã tạo điều kiện giúp đỡ emtrong suốt quá trình triển khai đề tài, học tập và nghiên cứu.

Khoảng thời gian thực tập tuy ngắn ngủi nhưng em đã được học hỏi, được trảinghiệm những công việc thực tế Thời gian này đã cho em những bài học kinhnghiệm quý báu, những kỹ năng cần về ngành điều dưỡng mà trong thời gian họctập tại trường em chưa có, để em tự tin bước vào môi trường làm việc sau này.Vì bài thực tập được thực hiện trong phạm vi thời gian hạn hẹp và hạn chế về mặtkiến thức chuyên môn, do đó bài báo cáo của chúng em không thể tránh khỏi nhữngsai sót nhất định Đồng thời bản thân báo cáo là kết quả của một quá trình tổng kết,thu thập kết quả từ việc khảo sát thực tế, những bài học đúc rút từ trong quá trìnhthực tập và làm việc của chúng em Em rất mong có được những ý kiến đóng gópcủa thầy, cô để bài báo cáo và bản thân chúng em hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn tới các thầy cô đã tạo điều kiện, đóng góp những ý kiếnquý báu cho báo cáo này và động viên tôi trong suốt quá trình học tập Em cũngchân thành cảm ơn bạn bè, gia đình và người thân đã giúp đỡ, động viên em cả vềtinh thần và vật chất trong quá trình học tập

Nghệ An, tháng 5 năm 2022 Sinh viên

Trần Thị Thùy Trang

Trang 4

PHỤ LỤC 1 PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số / HD-ĐHV ngày /02/2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Vinh)

C NG HÒA X H I CH NGH A VI T NAMỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMỦ NGHĨA VIỆT NAMĨA VIỆT NAMỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

(Dành cho đơn vị thực tập)

1 Họ và tên sinh viên:……… Ngày sinh: …… /… …/……

2 Mã sinh viên:………Ngành đào tạo:………

3 Thời gian thực tập: Từ ngày ………đến ngày……….

4 Giảng viên hướng dẫn:……… Điện thoại:………

5 Đơn vị thực tập:………

6 Tiêu chí và điểm đánh giá theo chuẩn đầu ra học phần Thực tập cuối khoá (CLO): Chuẩn đầu ra học phần, tiêu chí, chỉ báo đánh giáKhoảngđiểmTrọng số[Điểm số]CLO2.1.1Sử dụng đúng các công cụ, kỹ thuật, biện pháp nghiệp vụ chuyên môn để giải quyết các vấn đề liên Hoàn thành 50 - 79% nhiệm vụ được

giao (cả về số lượng và chất lượng).

5,0-7,9 Hoàn thành dưới 50% nhiệm vụ được giao (cả về số

lượng và chất lượng).

CLO2.5.1Tôn trọng đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp trong việc thực hiện các nhiệm vụ thực tập.

Tiêu chí 1:

Thực hiện

Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nghề nghiệp.

Trang 5

Nhận thức được nhưng thực hiện chưa đầy đủ các

quy định về đạo đức nghề nghiệp.

Thực hiện đúng, đầy đủ, thể hiện sự tôn trọng các nội quy, quy định của đơn vị thực tập Thực hiện chưa đầy đủ các nội quy, quy định của đơn

vị thực tập; đã có sự điều chỉnh sau khi được góp ý.

5,0-7,9 Thực hiện chưa đúng, chưa đầy đủ nội quy, quy định

của đơn vị thực tập; không có sự điều chỉnh sau khi

Chủ động trong việc lập kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ được giao; chủ động, sáng tạo trong việc quản lý công việc và hoàn thành các nhiệm vụ được giao đúng tiến độ.

[ ] Lập được kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ được giao

theo yêu cầu của cán bộ hướng dẫn; chủ động trong việc quản lý công việc và hoàn thành các nhiệm vụ được giao đúng tiến độ.

Lập được kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ được giao theo yêu cầu của cán bộ hướng dẫn; chưa chủ động trong việc quản lý công việc và hoàn thành các nhiệm vụ được giao còn chậm tiến độ.

Chưa chủ động lập kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ được giao theo yêu cầu của cán bộ hướng dẫn.

Thể hiện sự tôn trọng, chuẩn mực trong ứng xử; chủ động tạo ra sự tương tác tích cực; trao đổi và ủng hộ các ý tưởng trong thực hiện nhiệm vụ; phối hợp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

[ ] Thể hiện sự tôn trọng trong ứng xử; tích cực kết nối

các thành viên; trao đổi và chấp nhận các ý tưởng trong thực hiện nhiệm vụ; phối hợp hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Chưa tích cực trong việc kết nối với các thành viên, khó chấp nhận các ý tưởng trong thực hiện nhiệm vụ với các thành viên; phối hợp hoàn thành nhiệm vụ.

Chưa chủ động trong việc kết nối với các thành viên; hạn chế trong việc tiếp nhận và chia sẻ thông tin; hạn chế trong việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ.

0-4,9

Trang 6

7 Thành tích nổi bật của sinh viên (nếu có):

8 Hạn chế đáng lưu ý của sinh viên (nếu có):

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP , ngày tháng năm 2024

(Ký tên, đóng dấu) NGƯỜI ĐÁNH GIÁ

Trang 7

PHỤ LỤC 2 PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số / HD-ĐHV ngày /02/2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Vinh)

C NG HÒA X H I CH NGH A VI T NAMỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMỦ NGHĨA VIỆT NAMĨA VIỆT NAMỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

(Dành cho giảng viên hướng dẫn)

1 Họ và tên sinh viên:……… Ngày sinh: …… /… …/……

2 Mã sinh viên:………Ngành đào tạo:………

3 Thời gian thực tập: Từ ngày ………đến ngày……….

4 Giảng viên hướng dẫn:……… Điện thoại:………

5 Đơn vị thực tập:………

6 Tiêu chí và điểm đánh giá theo chuẩn đầu ra học phần Thực tập cuối khoá (CLO): Chuẩn đầu ra học phần, tiêu chí, chỉ báo đánh giáKhoảngđiểmTrọng số[Điểm số]CLO1.1.Vận dụng được kiến thức học thuật và kiến thức thựctế của ngành trong việc thực hiện các nhiệm vụ thực Vận dụng được kiến thức học thuật để thực hiện đúng, đầy đủ, sáng tạo các nhiệm vụ thực tập Sử dụng một cách có ý nghĩa các kết nối giữa các trải nghiệm thực tế để hiểu sâu hơn về các vấn đề chuyên môn và mở rộng quan điểm riêng 9,5-10 40% [ ]

Lựa chọn và phát triển một cách hiệu quả các ví dụ về trải nghiệm thực tế để làm sáng tỏ các khái niệm/lý thuyết của các lĩnh vực nghiên cứu.

So sánh các trải nghiệm thực tế với kiến thức học thuật để suy ra sự khác biệt cũng như điểm tương đồng và thừa nhận các quan điểm khác với quan điểm của

5,0-7,9

Trang 8

Xác định mối liên hệ giữa các trải nghiệm thực tế với những văn bản và ý tưởng học thuật được coi là tương tự và liên quan đến sở thích riêng.

Phần đặt vấn đề thể hiện sự hiểu biết thấu đáo về bối cảnh, đối tượng và mục đích đáp ứng các nhiệm vụ được giao.

[ ]

Phần đặt vấn đề thể hiện sự cân nhắc đầy đủ về bối cảnh, đối tượng và mục đích cũng như sự tập trung rõ ràng vào các nhiệm vụ được giao (ví dụ: nhiệm vụ phù hợp với đối tượng, mục đích và bối cảnh) 8,0-9,4 Thể hiện nhận thức về bối cảnh, đối tượng, mục đích và (các) nhiệm vụ được giao (ví dụ: bắt đầu thể hiện nhận thức về nhận thức và giả định của đối tượng 5,0-7,9 Thể hiện sự chú ý tối thiểu đến bối cảnh, khán giả, mục đích và (các) nhiệm vụ được giao (ví dụ: kỳ vọng người hướng dẫn hoặc bản thân là khán giả) Thể hiện việc sử dụng khéo léo các nguồn có liên quan, đáng tin cậy, chất lượng cao để phát triển các ý tưởng phù hợp với các nhiệm vụ thực tập được giao 9,5-10 80% [ ]

Thể hiện việc sử dụng nhất quán các nguồn có liên quan, đáng tin cậy để hỗ trợ các ý tưởng phù hợp với các nhiệm vụ thực tập được giao 8,0-9,4 Thể hiện nỗ lực sử dụng các nguồn đáng tin cậy và/hoặc có liên quan để hỗ trợ các ý tưởng phù hợp với các nhiệm vụ thực tập được giao 5,0-7,9 Thể hiện nỗ lực sử dụng các nguồn để hỗ trợ các ý tưởng phù hợp với các nhiệm vụ thực tập được giao 0-4,9 7 Thành tích nổi bật của sinh viên (nếu có):

Trang 9

Mục lục

Phần 1: Giới thiệu về cơ sở thực tập 1

I: Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An 1

1.1 Giới thiệu chung: 1

1.2 Lịch sử phát triển: 1

1.3 Những đặc điểm chính của đơn vị: 2

1.4 Chức năng nhiệm vụ được giao: 5

II: Khoa Nhi sơ sinh 7

2.1 Giới thiệu chung 7

I Cơ sở lý thuyết: Bệnh lý điều trị tại khoa 10

1.1 Suy hô hấp sơ sinh 10

1.2 Vàng da sơ sinh 11

1.3 Viêm phổi 12

1.4 Tiêu chảy cấp 14

1.5 Cúm mùa 14

II Chăm sóc bệnh nhi chiếu đèn vàng da do tăng bilirubin gián tiếp 15

2.1 Cơ sở lý thuyết: Bệnh vàng da tăng bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh 15

2.2 Chăm sóc bệnh nhi chiếu đèn vàng da 18

2.3 Kết luận 23

Phần 3 Bài học kinh nghiệm 24

Trang 10

3.1 Bài học kinh nghiệm về việc vận dụng kiến thức đã học 24

3.2 Bài học kinh nghiệm về việc học hỏi kiến thức thực tế từ đơn vị thực tập 25

3.3 Bài học kinh nghiệm về việc rèn luyện kỹ năng, phẩm chất nghề nghiệp 26

3.4 Kiến nghị với Nhà trường để cải tiến học phần Thực tập cuối khoá 27

Tài liệu tham khảo 29

Danh mục hình ảnh Hình 1 1 : Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An 1

Hình 1 2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức bệnh viện Hữu Nghị đa khoa Nghệ An 3

Hình 1 3: Cán bộ nhân viên khoa Nhi sơ sinh năm 2020 7

Hình 1 4 : Chỉ định chiếu đèn và thay máu đối với trẻ non tháng 16

Hình 1 5 : Trẻ sơ sinh chiếu đèn vàng da 22

Trang 11

Thông tin thực tập

1 Tên đơn vị thực tập: Bệnh viện Hữu Nghị đa khoa Nghệ An 2 Tên bộ phận thực tập: Khoa Nhi sơ sinh

3 Các nhiệm vụ thực tập: Chăm sóc trẻ sơ sinh vàng da

4 Thời gian thực tập: Từ ngày 19/02/2024 đến ngày 05/05/2024

5 Người hướng dẫn thực tập: ThS.BSNT: Lê Văn Hậu /Điều dưỡng trưởng: Đào Thị Phương Linh

Trang 13

Phần 1: Giới thiệu về cơ sở thực tậpI: Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An

1.1 Giới thiệu chung:

- Tên đơn vị: Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa (HNĐK) Nghệ An

- Địa chỉ: Km5, Đại lộ Lê nin, xã Nghi Phú, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An - Điện thoại: 0886.234.222

- Website: https://bvnghean.vn

1.2 Lịch sử phát triển:

Bệnh viên Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An tiền thân là Bệnh Viện bản xứ Vinh được thành lập vào cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX trải qua bao khó khăn thử thách, hi sinh sương máu và sự nỗ lực hết mình của nhiều y bác sĩ và cán bộ công nhân viên chức Một trong những thanh tựu quan trọng đánh dấu mốc lịch sử phát triển mới của bệnh viện nói riêng và nhanh y tế tỉnh nhà nói chung đo chinh là vào ngày 01/01/2014 Bệnh Viện Hữu Nghị Đa Khoa cơ sở mới đi vào sử dụng khám chữa bệnh

- Bệnh viện có 36 khoa lâm sàng , 9 khoa cận lâm sàng và 7 trung tâm trong đó có 24 chuyên khoa hệ nội , 12 chuyên khoa hệ ngoại , thực hiện thường quy 10.969 kỹ thuật của các phân tuyến trong quá trinh khám và chữa bệnh , bệnh viện đã đầu tư hệ thống trang thiết bị hiện đại và hơn 442 loại trang thiết bị chuyên sâu , trong đó

Hình 1 1 : Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An.

Trang 14

có nhiều trang thiết bị y tế chuyên sâu , trong đó có nhiều trang thiết bị công nghệ cao

- Bệnh viện là một trong những đơn vị y tế đứng đầu để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao của không chỉ nhân dân trong tỉnh mà cả các tỉnh trong khu vực và nước bạn Lào Mục tiếu phấn đấu đến năm 2025 , Bệnh viện Đa Khoa hạng đặc biệt

* Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi bệnh viện hữu nghị đa khoa nghệ an (Ban hành kèm theo Quyết định số 949/QĐ-BV ngày 08 tháng 05 năm 2023 của Giám đốc Bệnh viện)

- Tầm nhìn:Trở thành bệnh viện đa khoa hạng đặc biệt, là cơ sở thực hành nguồn

lực y tế đạt chuẩn trường đại học thực hành.

- Sứ mệnh: Mang đến các dịch vụ chăm sóc y tế vượt trội bằng cách không ngừng cập nhật các phương pháp khám chữa bệnh hiện đại và tối ưu, đảm bảo đầu tư phát triển liên tục về khoa học công nghệ cao và kiến thức mới.

- Giá trị cốt lõi:Đổi mới, hội nhập, chuyên nghiệp.

1.3 Những đặc điểm chính của đơn vị:

1.3.1 Cơ cấu tổ chức, bộ máy: Tính đến thời điểm hiện tại Bệnh viện có tất cả 60

khoa, phòng, trung tâm bao gồm:

2

Trang 15

Hình 1 2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức bệnh viện Hữu Nghị đa khoa Nghệ An.

3

Trang 16

1.3.2 Tổ chức nhân lực

- Tổng số công chức, viên chức và người lao động hiện có mặt làm việc tại Bệnh viện có đến thời điểm hiện tại là :1688 người.

- Viên chức: 1316 người, trong đó:

+ Bác sĩ: 455 người, (Phó giáo sư: 01 người; tiến sĩ: 09 người; Chuyên khoa 2: 27 người; chuyên khoa 1: 99 người; thạc sĩ: 67 người; bác sĩ nội trú: 19 người; bác sĩ: 233 người).

+ Điều dưỡng: 594 người, (sau đại học: 09 người, đại học: 117 người, cao đẳng: 409 người, trung học: 59 người)

+ Hộ sinh: 61 người, (đại học: 01 người, cao đẳng: 60 người)

+ Dược: 37 người, (Chuyên khoa 2: 02 người, Chuyên khoa 1: 06 người, thạc sĩ: 02 người; Dược sĩ đại học: 05 người, Dược sỹ cao đẳng: 10 người, Dược sỹ trung học: 12 người).

+ Kỹ thuật viên y: 90 người, (sau đại học:08 người, đại học: 31 người, Cao đẳng: 46 người, trung học: 05 người)

+ Các chuyên môn y tế khác: 79 người, (thạc sĩ: 10 người, đại học: 55 người, cao đẳng, trung học :14 người

- Hợp đồng lao động: 372 người (79 người hợp đồng nội viện, 04 hợp đồng chuyên gia, 04 cán bộ của Ban Bảo vệ và Chăm sóc sức khỏe, 02 giảng viên trường Đại học Y Vinh tham gia khám chữa bệnh, giảng dạy tại viện và 134 hợp đồng làm việc ở Trung tâm dịch vụ, còn lại 149 người ký hợp đồng kinh tế, chăm sóc cây cảnh, vệ sinh, vệ sĩ tại Bệnh viện).

+ Sinh viên đi lâm sàng của các Trường đại học, cao đẳng; học viên từ các Bệnh viện khác; giáo viên tại Trường Đại học Y khoa Vinh được cử làm việc tại Bệnh viện.

+ Hiện nay, Bệnh viện đang cử đi đào tạo 127 cán bộ gồm: 06 Tiến sỹ, 35 Bác sĩ chuyên khoa II, 20 Bác sĩ chuyên khoa I, 37 thạc ỹ, 06 Bác sĩ nội trú, 21 định hướng, chuyên sâu.

1.3.3 Cơ sở vật chất:

- Cơ sở vật vất: Bệnh viện đóng trên diện tích đất rộng lớn, được Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An giao quản lý và sử dụng tổng diện tích là 74.848 m2 Tổng diện tích sàn xây dựng: 77.450 m2, diện tích xây dựng các hạng mục công trình là 30.212 m2 được chia thành 33 khối nhà nghiệp vụ khác nhau.

4

Trang 17

- Quy mô giường bệnh hiện nay của Bệnh viện là 1960 giường Lưu lượng bệnh nhân khám giao động từ 1300 – 1600 người/ngày; bệnh nhân điều trị nội trú luôn ở mức từ 2300 -2500 người/ngày.

+ Bệnh viện có hơn 442 loại trang thiết bị y tế chuyên sâu, trong đó có nhiều trang thiết bị công nghệ cao và hiện đại đáp ứng được chức năng nhiệm vụ của Bệnh viện đa khoa tuyến cuối khu vực Bắc Trung bộ.

1.4 Chức năng nhiệm vụ được giao:

Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An là Bệnh viện Đa khoa hạng I, tuyến cuối cùng về khám, chữa bệnh đa khoa trên địa bàn tỉnh Nghệ An đồng thời tuyến cuối khám, chữa bệnh về chuyên ngành Nội khoa, Ngoại khoa và Sản phụ khoa của khu vực Bắc trung bộ Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu cho ngành Y tế xây dựng chiến lược phát triển các chuyên ngành thuộc lĩnh vực khám chữa bệnh trên toàn tỉnh và khu vực; Trực tiếp triển khai thực hiện cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân trong tỉnh, các tỉnh trong khu vực và nước bạn Lào; đào tạo cán bộ y tế; nghiên cứu khoa học về y học; chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật; tham gia công tác phòng bệnh; hợp tác quốc tế; là cơ sở đào tạo thực hành cho một số các Trường Đại học uy tín và cao đẳng Y – Dược trong cả nước Cụ thể như sau:

* Cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh

- Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc từ các Bệnh viện khác chuyển đến để cấp cứu, khám, chữa bệnh nội trú và ngoại trú - Tổ chức khám và chứng nhận sức khoẻ theo quy định của Nhà nước - Có trách nhiệm giải quyết hầu hết các ca bệnh trong tỉnh.

- Tổ chức khám giám định sức khoẻ, khám giám định pháp y khi hội đồng giám định y khoa tỉnh, thành phố hoặc cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu - Chuyển người bệnh lên tuyến trên khi Bệnh viện không đủ khả năng giải

* Đào tạo cán bộ y tế

- Bệnh viện là cơ sở thực hành đào tạo cán bộ y tế ở bậc trên đại học, đại học và trung học.

- Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong Bệnh viện, khu vực và tuyến dưới để nâng cao trình độ chuyên môn.

* Nghiên cứu khoa học về y học

5

Trang 18

- Tổ chức nghiên cứu, hợp tác nghiên cứu các đề tài y học và ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật y học ở cấp Nhà nước, cấp Bộ hoặc cấp Cơ sở, chú trọng nghiên cứu về y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc

- Nghiên cứu triển khai dịch tễ học cộng đồng trong công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu lựa chọn ưu tiên thích hợp trong địa bàn tỉnh, thành phố và các ngành.

- Kết hợp với Bệnh viện tuyến trên và các Bệnh viện chuyên khoa đầu ngành để phát triển kỹ thuật của Bệnh viện.

* Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật.

- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc chỉ đạo các Bệnh viện tuyến dưới, Bệnh viện thuộc các tỉnh trong khu vực phát triển kỹ thuật chuyên môn nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị.

- Kết hợp với Bệnh viện tuyến dưới, Bệnh viện thuộc các tỉnh trong khu vực thực hiện các chương trình về chăm sóc sức khoẻ ban đầu trong địa bàn tỉnh, thành phố và các ngành.

* Phòng bệnh.

- Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng

- Phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng thường xuyên thực hiện nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch.

* Hợp tác quốc tế.

- Hợp tác với các tổ chức hoặc cá nhân ở ngoài nước theo đúng quy định của nhà nước.

- Tăng cường chuyển giao kỹ thuật, hợp tác y tế đối với Bệnh viện đa khoa tỉnh Xiêng Khoảng cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.

* Quản lý kinh tế trong Bệnh viện.

- Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi tài chính, từng bước thực hiện hạch toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.

- Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm y tế, đầu tư của nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác.

6

Trang 19

II: Khoa Nhi sơ sinh 2.1 Giới thiệu chung

-Tên khoa: Nhi sơ sinh

-Vị trí: Tầng 3 khối nhà chính, bên phải thang máy trung tâm, cạnh khoa Ngoại Tiêu Hóa, khoa Phụ sản, Trung tâm Hỗ trợ sính sản

-Số điện thoại:

2.2 Lịch sử hình thành:

Khoa nhi sơ sinh được thành lập trên cơ sở tổ sơ sinh của khoa Phụ sản theo quyết định số 2116/QĐ BN của của Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An ngày 28/12/2017 và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2019 với mục tiêu nâng cao nhận thức của cộng đồng, quản lý và dự phòng, tối ưu hoá quy trình chẩn đoán và xử trí bệnh nhi

2.3 Cơ cấu nhân lực:

* Nhân lực: hiện tại khoa có 18 cán bộ nhân viên, trong đó:

- Bác sĩ: 1 bác sĩ chuyên khoa II, 1 thạc sĩ, 1 bác sĩ nội trú , 2 bác sĩ chuyên khoa I , 2 bác sĩ chuyên khoa đại học(1 bác sĩ đang học chuyên khoa I), 1 bác sĩ đa khoa - Điều dưỡng: 03 đại học điều dưỡng, 06 cao đẳng điều dưỡng.

Hình 1 3: Cán bộ nhân viên khoa Nhi sơ sinh năm 2020

Trang 20

- Cơ cấu lãnh đạo:

+ 01 Trưởng khoa (Bác sĩ chuyên khoa II): Trần Thị Thúy Hà

+ 01 Điều dưỡng trưởng (Cử nhân điều dưỡng, đang đào tạo thạc sĩ): Đào Thị Phương Linh

* Tổ chức nhân lực: Bao gồm 5 tổ nhỏ:

+ Tổ phòng khám: gồm 01 bác sĩ (bác sĩ chuyên khoa I) và 01 điều dưỡng, phụ trách khám và tiếp nhận bệnh nhân điều trị.

+ Tổ sơ sinh: gồm 02 bác sĩ (1 bác sĩ chuyên khoa I, 1 bác sĩ đa khoa Và 02 điều dưỡng, phụ trách khám và tiếp nhận điều trị bệnh nhân sơ sinh (0 - 29 ngày tuổi).

+ Tổ nội nhi tổng hợp: gồm 02 bác sĩ (1 thạc sĩ, 1 bác sĩ đa khoa.) Và 02 điều dưỡng, phụ trách điều trị và chăm sóc bệnh nhi từ 1 tháng – 16 tuổi.

+ Tổ hồi sức nhi – sơ sinh: 2 bác sĩ (1 bác sĩ chuyên khoa II, 1 bác sĩ nội trú) và 02 điều dưỡng, phụ trách điều trị và chăm sóc bệnh nhi cần hồi sức (0 - 16 tuổi) + Tổ văn phòng: gồm 01 bác sĩ (1 bác sĩ chuyên khoa I đang đào tạo) và 02 điều

dưỡng, phụ trách thanh toán và thủ tục hành chính khoa.

2.4 Chức năng nhiệm vụ:

- Khoa Nhi- Sơ sinh có chức năng nhiệm vụ thực hiện quy chế công tác nội khoa, ngoại khoa, một số công tác đặc thù của khoa Nhi- Sơ sinh; là khoa lâm sàng điều trị các bệnh lý cho trẻ em sơ sinh đến 16 tuổi

- Phối hợp điều trị bệnh nhi từ các khoa, phòng khác trong Bệnh viện như: Phụ sản, tai - mũi - họng, chấn thương, phẫu thuật thần kinh cột sống, nội tiêu hoá, ngoại tiêu hoá

- Tiếp nhận khám và điều trị các bệnh nhi chuyển từ tuyến dưới

- Nghiên cứu khoa học : là nơi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cung cấp ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật của việc khám bệnh , chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe người bệnh về lính vực nhi khoa theo yêu cầu chỉ đạo của bệnh viện - Quản lý điều trị và cấp phát thuốc cho các bệnh nhân trong khoa phòng

- Làm thủ tục ra viện

- Thực hiện các chuyên môn điều dưỡng : tiêm truyền , hướng dẫn người bệnh dùng thuốc, vệ sinh phòng bệnh và buồng bệnh ….

- Thực hiện giao dục vệ sịnh phòng bênh - Tham gia chỉ đạo tuyến

8

Trang 21

2.5 Mối quan hệ công tác của khoa :

- Đội ngũ cán bộ nhân viên khoa nhi sơ sinh vui vẻ , hòa đồng nhiệt tình , giúp đỡ hỗ trợ đồng nghiệp và sinh viên

- Nhân viên được phân công điều trị và chăm sóc bệnh nhân ở từng tổ phối hợp chặt chẽ ăn ý với nhau

- Tác phong làm việc của nhân viện nhanh nhẹn , hoạt bát , xử lý , khám và điều trị cho từng bệnh nhân kịp thời nhanh chóng

- Nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao, đoàn kết, chấp hành đúng nội quy của khoa

2.6 Khó khăn tồn tại:

a) Nhân lực:

- Bác sĩ: Có phần hạn chế chứng chỉ và kỹ thuật hồi sức nhi và sơ sinh.

- Điều dưỡng: Thiếu 12 nhân lực so với 65 giường thực kê, 5 giường hồi sức và tỷ lệ so với 9 bác sĩ.

b) Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị

- Trang thiết bị xuống cấp, số lượng giường bệnh và phòng điều trị thiếu so với nhu cầu thực tế.

- Phòng tắm bé thuộc trung tâm dịch vụ vẫn nằm trong khuôn viên khoa, cạnh phòng hồi sức, cấp cứu ảnh hưởng đến công tác chống nhiễm khuẩn cho

- Cơ chế phối hợp hoạt động với các chuyên khoa hệ ngoại còn có phần hạn chế do thiếu các chứng chỉ ngoại nhi.

- Với khối cận lâm sàng do thiếu các xét nghiệm chuyên sâu và kinh nghiệm thăm dò chức năng nhi khoa.

d)Các vấn đề khác:

- Các dịch bệnh nhỏ lẻ tẻ có tính chất mùa như Cúm, RSV, sốt xuất huyết, tay chân miệng… vẫn xuất hiện liên tục, dẫn đến tình trạng lưu lượng bệnh nhân khám và điều trị tăng nhanh đột biến, số lượng phòng bệnh còn ít dẫn đến cách ly phân luồng bệnh nhân có phần hạn chế.

9

Trang 22

Phần 2: Kết quả thực tậpI Cơ sở lý thuyết: Bệnh lý điều trị tại khoa

 Các bệnh lý thường gặp tại khoa: + Suy hô hấp sơ sinh

+ Vàng da sơ sinh do + Viêm phổi

+ Tiêu chảy cấp + Cúm mùa

1.1 Suy hô hấp sơ sinh.

a) Định nghĩa: Là rối loạn chức năng của phổi, gây ra thất bại trong quá trình trao đổi khí, dẫn đến thiếu oxy và tăng CO2 máu, đó đó không còn khả năng duy trì PaO2, PaCO2, và Ph ở mức độ giá trị bình thường.

- Đây là một hội chứng rất hay gặp trong thời kỳ sơ sinh, nhất là trong những ngày đầu sau sanh Trẻ sanh non dễ bị suy hô hấp hơn trẻ đủ tháng Tử vong do suy hô hấp đứng hàng đầu của tử vong sơ sinh.

b) Khám lâm sàng:Những dấu hiệu suy hô hấp sẽ xuất hiện sớm ngay sau sinh Đôi lúc, các triệu chứng suy hô hấp phát triển trong vòng 24 giờ đầu tiên sau sinh Các biểu hiện cho thấy một trẻ sơ sinh bị suy hô hấp bao gồm:

+ Nhịp thở nhanh >60l/p, còn ngưng thử >20s hoặc còn ngưng thử <20s kèm thèo nhịp tim giảm <100l/p

+ Người mẹ bị tiểu đường + Tiền sử gia đình bị suy hô hấp + Sản phụ mang đa thai

10

Trang 23

+ Tổn thương chu sinh: Xảy ra ngạt và xuất huyết trước sinh

+ Lượng máu cung cấp cho thai nhi trong thời kỳ mang thai bị suy giảm d) Cận lâm sàng

+ Phết máu ngoại biên: nghỉ ngờ nk huyết + Khí máu động mạch: liệu pháp oxy thất bại

+ Chụp Xquang tìm phổi: tìm và giới hạn nguyên nhân e) Chẩn đoán xác định

+ PaO2<50mmHg và/hoậc PaO2>60mmHg và pH <7.25

f) Biến chứng Suy hô hấp cấp ở trẻ sơ sinh có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm, ảnh hưởng lâu dài đến sự phát triển bình thường của trẻ Trong một số trường hợp, tình trạng này có thể đe dọa đến tính mạng nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời Một số biến chứng do suy hô hấp cấp có thể kể đến như:

+ Giảm thị lực + Nhiễm trùng máu

+ Hình thành huyết khối trong cơ thể + Chậm phát triển trí tuệ

+ Tích tụ không khí xung quanh tim và phổi + Xuất huyết não hoặc phổi

+ Loạn sản phế quản phổi

a) Định nghĩa: Là do tăng quá trình phân hủy hồng cầu, giảm chức năng của các men chuyển hoá đó gan sản xuất và chủ trình gan ruột tăng

b) Khám lâm sàng và hỏi bệnh - Thời gian xuất hiện vàng da

+ Sớm (ngày thứ 1-2): huyết tán, bất đồng nhóm máu

11

Ngày đăng: 03/05/2024, 14:43

Tài liệu cùng người dùng

Tài liệu liên quan