Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quản lý hồ sơ bệnh án của bệnh nhân tại bệnh viện thống nhất

213 3 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quản lý hồ sơ bệnh án của bệnh nhân tại bệnh viện thống nhất

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

Thông tin tài liệu

Sự phát triển nhanh chóng và hiệu quả của công nghệ thông tin đã tạo cho tin học những ứng dụng rộng rãi trong hầu hết mọi lĩnh vực hiện nay. Công tác quản lý là một công việc quan trọng không thể thiếu trong bất kì một tổ chức hay cộng đồng nào. Trước kia, việc quản lý thực hiện bằng thủ công, ghi chép sổ sách giấy tờ, như vậy làm cho chúng ta rất tốn thời gian và công sức hơn nữa hiệu quả công việc không cao. Do đó, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý là một trong những ứng dụng quan trọng trong rất nhiều ứng dụng cơ sở dữ liệu. Nhờ vào công tác tin học hóa mà công việc quản lý và điều hành doanh nghiệp tỏ ra rất nhanh chóng và hiệu quả. Hồ sơ bệnh án là một loại tài liệu đặc biệt chỉ có trong các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Y tế, và không bệnh viện nào mà không sử dụng trong công tác khám chữa bệnh. Để đảm bảo chất lượng, song song với việc xác định tiêu chuẩn chất lượng khám chữa bệnh thì cần phải có một quy trình quản lý hồ sơ bệnh án tốt. Hồ sơ bệnh án được coi như bằng chứng chứng tỏ bệnh nhân đã và đang điều trị tại bệnh viện (bị bệnh gì, điều trị như thế nào, là căn cữ nếu bệnh nhân muốn chuyển viện và được chuyển viện), nên việc làm và bảo quản hồ sơ bệnh án là một điều cần thiết. Vì vậy, cơ sở dữ liệu là một giải pháp hữu hiệu nhất cho các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển một cách nhanh chóng. Bệnh viện đa khoa Thống Nhất là một trong những bệnh viện chăm sóc sức khỏe toàn diện khu vực phía Nam, cũng là nơi khám chữa bệnh lớn hàng đầu được bệnh nhân tin tưởng. Do đó nhu cầu ứng dụng cơ sở dữ liệu trong việc quản lý hồ sơ bệnh án của bệnh nhân là rất thiết thực. Vì vậy, chúng em đã quyết định chọn đề tài: “Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quản lý hồ sơ bệnh án của bệnh nhân tại Bệnh viện Thống Nhất”, nhằm mô tả mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu dùng để quản lý, lưu trữ và chia sẻ thông tin trong bệnh viện Thống Nhất nói riêng và các bệnh viên khác nói chung.

Trang 2

Để hoàn thành bài đồ án môn học Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 2 với đề tài “Hệ quản trịcơ sở dữ liệu quản lý hồ sơ bệnh án của bệnh nhân tại Bệnh viện Thống Nhất”, chúng em

xin chân thành cảm ơn và biết ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Hà Thanh Liêm – Giảng viên bộ môn Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 2 đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ chúng em trong quá trình thực hiện bài đồ án này.

Tuy nhiên, do sự hiểu biết cũng như kinh nghiệm của chúng em còn hạn chế Chúng em rất mong sẽ được thầy quan tâm và đóng góp ý kiến để chúng em hoàn thiện tốt hơn cho các bài đồ án, nghiên cứu tiếp theo của chúng em.

Chúng em xin kính chúc Giảng viên phụ trách học phần – Thạc sĩ Hà Thanh Liêm lời chúc sức khỏe và hạnh phúc nhất.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Trang 3

LỜI CẢM ƠN i

MỤC LỤC ii

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN 1 vi

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN 2 vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT viii

DANH MỤC THUẬT NGỮ ANH – VIỆT ix

DANH MỤC BẢNG – BIỂU ĐỒ x

DANH MỤC HÌNH ẢNH xii

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1

1.1 Tổng quan về đề tài nghiên cứu 1

1.1.1 Giới thiệu tổng quan về bệnh viện Thống Nhất 1

1.1.2 Mô tả bài toán 2

1.2 Cơ sở hình thành ý tưởng 3

1.3 Mục tiêu của đề tài 4

1.4 Phạm vi đề tài nghiên cứu 4

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 5

Trang 4

2.4.2 App Diagrams.net (Draw.io) 11

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 12

3.1 Mô hình phân rã chức năng (BFD) 12

3.2 Mô hình luồng dữ liệu (DFD) 13

3.2.1 Mô hình luồng dữ liệu mức 0 (mức ngữ cảnh) 13

3.2.2 Mô hình luồng dữ liệu mức 1 14

3.2.3 Mô hình luồng dữ liệu mức 2 (mức đỉnh) 14

Trang 5

3.6.1 Ràng buộc toàn vẹn trên miền giá trị của thuộc tính 30

3.6.2 Ràng buộc toàn vẹn liên bộ 32

3.7 Mô hình cơ sở dữ liệu 32

Trang 6

4.2.1 Mô tả ứng dụng Update trong hệ thống 94

4.2.2 Hiện thực và kiểm tra 94

Trang 7

4.9 Package 181

4.9.1 Mô tả ứng dụng của Package trong hệ thống 181

4.9.2 Hiện thực 181

4.10 User Defined Report 188

4.10.1 Mô tả ứng dụng của User Defined Report trong hệ thống 188 4.10.2 Hiện thực 189 CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ 191

5.1 Những kết quả đạt được của đồ án 191

5.2 Những khó khăn và điểm yếu của đồ án 191

5.3 Hướng nghiên cứu tiếp theo 191

TÀI LIỆU THAM KHẢO 192

Trang 10

Procedural Language extensions to SQL Structured Query Language

Công nghệ thông tin Real Application Clusters Enterprise Resource Planning Data Flow Diagram

Business Function Diagram

Trang 14

Hình 1.1 Logo Bệnh viện Thống Nhất 1

Hình 2.1 Oracel Database được xây dựng dựa trên SQL 8

Hình 2.2 Oracle cung cấp một danh sách dài các tính năng cơ bản, tùy chọn bổ sung, và một số gói quản lý theo chức năng 9

Hình 3.1 Mô hình phân rã chức năng (BFD) 12

Hình 3.2 Mô hình luồng dữ liệu mức 0 (mức ngữ cảnh) 13

Hình 3.3 Mô hình luồng dữ liệu mức 1 14

Hình 3.4 Mô hình DFD mức 2 của chức năng đăng ký khám bệnh 14

Hình 3.5 Mô hình DFD mức 2 của chức năng khám bệnh và điều trị 15

Hình 3.6 Mô hình DFD mức 2 của chức năng báo cáo thống kê 15

Hình 3.7 Mô hình thực thể kết hợp 17

Hình 3.8 Cơ sở dữ liệu bảng giá dịch vụ 33

Hình 3.9 Cơ sở dữ liệu bảng bệnh nhân 34

Hình 3.10 Cơ sở dữ liệu bảng khoa 35

Hình 3.11 Cơ sở dữ liệu bảng phòng khám 35

Hình 3.12 Cơ sở dữ liệu bảng phòng điều trị 36

Hình 3.13 Cơ sở dữ liệu bảng giường điều trị 36

Hình 3.14 Cơ sở dữ liệu bảng chức vụ 37

Hình 3.15 Cơ sở dữ liệu bảng bác sĩ 37

Hình 3.16 Cơ sở dữ liệu bảng nhân viên 38

Hình 3.17 Cơ sở dữ liệu bảng bảo hiểm y tế 39

Trang 15

Hình 3.20 Cơ sở dữ liệu bảng phiếu đăng ký khám 41

Hình 3.21 Cơ sở dữ liệu bảng thuốc 41

Hình 3.22 Cơ sở dữ liệu bảng phiếu kết quả khám 42

Hình 3.23 Cơ sở dữ liệu bảng toa thuốc 43

Hình 3.24 Cơ sở dữ liệu bảng chi tiết toa thuốc 44

Hình 3.25 Cơ sở dữ liệu bảng phiếu khám định kỳ 45

Hình 3.26 Cơ sở dữ liệu chi tiết phiếu kết quả khám 46

Hình 3.27 Cơ sở dữ liệu bảng phiếu nhập viện 47

Hình 3.28 Cơ sở dữ liệu bảng phiếu xuất viện 47

Hình 3.29 Cơ sở dữ liệu bảng phiếu thanh toán viện phí 49

Hình 3.30 Cơ sở dữ liệu bảng phiếu báo cáo 49

Hình 3.39 Dữ liệu bảng nhân viên 67

Hình 3.40 Dữ liệu bảng bảo hiểm y tế 69

Trang 16

Hình 3.43 Dữ liệu bảng phiếu đăng ký khám 75

Hình 3.44 Dữ liệu bảng thuốc 76

Hình 3.45 Dữ liệu bảng phiếu kết quả khám 79

Hình 3.46 Dữ liệu bảng toa thuốc 81

Hình 3.47 Dữ liệu bảng chi tiết toa thuốc 83

Hình 3.48 Dữ liệu bảng phiếu khám định kỳ 84

Hình 3.49 Dữ liệu bảng chi tiết phiếu kết quả khám 86

Hình 3.50 Dữ liệu bảng phiếu nhập viện 87

Hình 3.51 Dữ liệu bảng phiếu nhập viện 88

Hình 3.52 Dữ liệu phiếu thanh toán viện phí 91

Hình 3.53 Dữ liệu bảng phiếu báo cáo 92

Hình 4.1 Index kiểm thử câu 1 93

Hình 4.2 Index kiểm thử câu 2 94

Hình 4.3 Index kiểm thử câu 3 94

Hình 4.4 Update kiểm thử câu 1 95

Hình 4.5 Update kiểm thử câu 2 96

Hình 4.6 Update kiểm thử câu 3 97

Hình 4.7 Update kiểm thử câu 4 98

Hình 4.8 Update kiểm thử câu 5 99

Hình 4.9 Update kiểm thử câu 6 100

Hình 4.10 Update kiểm thử câu 7 101

Trang 17

Hình 4.13 Update kiểm thử câu 10 104

Hình 4.14 Delete kiểm thử câu 1 106

Hình 4.15 Delete kiểm thử câu 2 107

Hình 4.16 Delete kiểm thử câu 3 107

Hình 4.17 Delete kiểm thử câu 4 108

Hình 4.18 Delete kiểm thử câu 5 109

Hình 4.19 Delete kiểm thử câu 6 110

Hình 4.20 Delete kiểm thử câu 7 111

Hình 4.21 Delete kiểm thử câu 8 112

Hình 4.22 Delete kiểm thử câu 9 113

Hình 4.23 Delete kiểm thử câu 10 114

Hình 4.24 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 1 115

Hình 4.25 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 2 116

Hình 4.26 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 3 117

Hình 4.27 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 4 119

Hình 4.28 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 5 120

Hình 4.29 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 6 122

Hình 4.30 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 7 123

Hình 4.31 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 8 124

Hình 4.32 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 9 125

Hình 4.33 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 10 126

Trang 18

Hình 4.36 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 13 129

Hình 4.37 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 14 131

Hình 4.38 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 15 132

Hình 4.39 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 16 133

Hình 4.40 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 17 134

Hình 4.41 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 18 136

Hình 4.42 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 19 137

Hình 4.43 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 20 138

Hình 4.44 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 21 138

Hình 4.45 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 22 139

Hình 4.46 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 23 141

Hình 4.47 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 24 143

Hình 4.48 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 25 144

Hình 4.49 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 26 145

Hình 4.50 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 27 146

Hình 4.51 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 28 147

Hình 4.52 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 29 148

Hình 4.53 Truy vấn dữ liệu kiểm thử câu 30 149

Hình 4.54 View kiểm thử câu 1 150

Hình 4.55 View kiểm thử câu 2 151

Hình 4.56 View kiểm thử câu 3 152

Trang 19

Hình 4.59 View kiểm thử câu 6 155

Hình 4.60 View kiểm thử câu 7 156

Hình 4.61 Functions kiểm thử câu 1 158

Hình 4.62 Functions kiểm thử câu 2 159

Hình 4.63 Functions kiểm thử câu 3 160

Hình 4.64 Functions kiểm thử câu 4 161

Hình 4.65 Functions kiểm thử câu 5 162

Hình 4.66 Functions kiểm thử câu 6 163

Hình 4.67 Store Procedure kiểm thử câu 1 164

Hình 4.68 Store Procedure kiểm thử câu 2 167

Hình 4.69 Store Procedure kiểm thử câu 3 168

Hình 4.70 Store Procedure kiểm thử câu 4 169

Hình 4.71 Store Procedure kiểm thử câu 5 171

Hình 4.72 Store Procedure kiểm thử câu 6 172

Hình 4.73 Store Procedure kiểm thử câu 7 174

Hình 4.74 Trigger kiểm thử câu 1 176

Hình 4.75 Trigger kiểm thử câu 3 178

Hình 4.76 Trigger kiểm thử câu 4 179

Hình 4.77 Trigger kiểm thử câu 5 180

Hình 4.78 Trigger kiểm thử câu 6 181

Hình 4.79 Package kiểm thử câu 1 add 185

Trang 20

Hình 4.82 Package kiểm thử câu 2 188

Hình 4.83 User Defined Report hiện thực câu 1 189

Hình 4.84 User Defined Report kiểm thử câu 1 189

Hình 4.85 User Defined Report hiện thực câu 2 190

Hình 4.86 User Defined Report kiểm thử câu 2 190

Trang 21

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Tổng quan về đề tài nghiên cứu

1.1.1 Giới thiệu tổng quan về bệnh viện Thống Nhất

Bệnh viện Thống Nhất là một trong những bệnh viện chăm sóc sức khỏe toàn diện tại khu vực phía Nam Đây là một trong những địa chỉ khám chữa bệnh lớn hàng đầu được bệnh nhân tin tưởng Tại đây chuyên thăm khám và điều trị cho các cán bộ trung cao cấp của Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ trang, nhân dân khu vực miền Nam.

Hình 1.1 Logo Bệnh viện Thống Nhất

Bệnh viện Thống Nhất trực thuộc Bộ Y tế, có tiền thân là Bệnh viện K71 Quân giải phóng miền Nam Bệnh viện luôn nỗ lực phấn đấu hết mình trong sứ mệnh chăm sóc và bảo vệ sức khỏe mọi người Bệnh viện bao gồm có 29 khoa lâm sàng, 10 khoa cận lâm sàng, 11 phòng chức năng và hơn 1.300 cán bộ Đội ngũ y bác có tay nghề chuyên môn cao, luôn học tập nâng cao trình độ, cập nhật kỹ thuật tiên tiến mới Không những thế bệnh viện đầu tư trang thiết bị tiên tiến, cơ sở vật chất hiện đại đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh.

Tại bệnh viện Thống Nhất có nhiều khoa khám bệnh đạt tiêu chuẩn nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu bệnh nhân Tại đây có thể phục vụ số lượng đông đảo bệnh nhân mỗi ngày Các Khoa Lâm sàng bao gồm: Khoa Khám bệnh theo yêu cầu; Khoa Ngoại Tiêu hóa; Khoa Cấp cứu; Khoa Hồi sức tích cực – Chống độc; Khoa Khám bệnh cán bộ – BHYT; Khoa Ngoại Gan Mật Tụy; Khoa Ngoại Chấn thương Chỉnh hình; Khoa Ngoại

Trang 22

Thận Tiết niệu; Khoa Ngoại Thần kinhKhoa Nội Điều trị Theo Yêu CầuKhoa Nội cơ xương khớp; Khoa Nội tiết; Khoa Thận nhân tạo; Khoa Phẫu thuật – Gây mê hồi sức; Khoa Tai Mũi Họng; Khoa Mắt; Khoa Nội Thần kinh; Khoa Ngoại Tim mạch – Lồng ngực – Mạch máu; Khoa Ngoại Điều trị theo yêu cầu; Khoa Nội Tiêu hóa; Khoa Ung bướu; Khoa Điều trị Cán bộ cao cấp; Khoa Nội hô hấp; Khoa Nội tim mạch; Khoa Tim mạch cấp cứu can thiệp; Khoa Nội Nhiễm; Khoa Y học cổ truyền.

Các Khoa Cận lâm sàng: Khoa Chẩn đoán hình ảnh; Khoa Giải phẫu bệnh; Khoa Hóa sinh; Khoa Thăm dò chức năng; Khoa Vật lý trị liệu Phục hồi chức năng; Khoa Vi sinh; Khoa Huyết học; Khoa Dinh dưỡng; Khoa Dược; Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: Số 1, Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận Tân Bình, Tp.HCM Điện thoại: (84-28) 38690277 – Fax: (84-8) 3970 6459

Email: thongnhathospital@bvtn.org.vn

Website: thongnhathospital.org.vn; bvtn.org.vn

1.1.2 Mô tả bài toán

Hệ thống quản lý hồ sơ bệnh án của bệnh nhận là hệ thống giúp cho người dùng quản lý bệnh án của bệnh nhân đã và đang điều trị tại bệnh viện, cũng như trong quá trình khám chữa bệnh của bệnh nhân tại bệnh viện

Một bệnh nhân đến khám bệnh tại bệnh viện sẽ được phát phiếu đăng ký khám bệnh để điền các thông tin như họ tên, triệu chứng, và cũng có thể theo dõi sức khoẻ thường xuyên tại bệnh viện Bệnh nhân sẽ xem bảng giá dịch vụ và chọn dịch vụ khám, căn cứ vào thông tin của phiếu đăng ký này bệnh nhân được nhân viên y tế phát bộ hồ sơ bệnh án Mỗi khi bệnh nhân khám bệnh có thể mang hồ sơ bệnh án theo hoặc chỉ cần báo mã hồ sơ (hoặc các thông tin tìm kiếm khác để lấy ra hồ sơ trong máy vi tính) Bệnh nhân được bác sĩ khám bệnh và đưa ra kết quả khám bệnh, nếu kết quả có tính nguy cấp thì bác sĩ sẽ báo cho bệnh nhân và người nhà làm thủ tục nhập viện, và ngược lại Trường hợp kết quả khám bệnh bình thường, không đáng nguy hiểm thì bác sĩ có thể sẽ kê đơn toa thuốc cho bệnh nhân tới quầy thuốc để lấy thuốc Bệnh nhân khi

Trang 23

làm thủ nhập viện đều phải đóng một khoản tiền tạm ứng nhất định, sau khi xuất viện số tiền phải trả lần nửa sẽ được tính bằng cách lấy khoản tổng tiền tất cả trừ đi khoản tiền tạm ứng đã nộp trước đó Người đóng tiền có thể là bệnh nhân hoặc người nhà, người giám hộ cho bệnh nhân Các bác sĩ khám và điều trị có thể biết được lý lịch bệnh án và sức khoẻ của bệnh nhân để đưa ra phương pháp và cách điều trị thích hợp nhất Thông tin các đợt khám sức khoẻ và điều trị nhập viện sẽ được ghi nhận.

1.2 Cơ sở hình thành ý tưởng

Sự phát triển nhanh chóng và hiệu quả của công nghệ thông tin đã tạo cho tin học những ứng dụng rộng rãi trong hầu hết mọi lĩnh vực hiện nay Công tác quản lý là một công việc quan trọng không thể thiếu trong bất kì một tổ chức hay cộng đồng nào Trước kia, việc quản lý thực hiện bằng thủ công, ghi chép sổ sách giấy tờ, như vậy làm cho chúng ta rất tốn thời gian và công sức hơn nữa hiệu quả công việc không cao Do đó, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý là một trong những ứng dụng quan trọng trong rất nhiều ứng dụng cơ sở dữ liệu Nhờ vào công tác tin học hóa mà công việc quản lý và điều hành doanh nghiệp tỏ ra rất nhanh chóng và hiệu quả

Hồ sơ bệnh án là một loại tài liệu đặc biệt chỉ có trong các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Y tế, và không bệnh viện nào mà không sử dụng trong công tác khám chữa bệnh Để đảm bảo chất lượng, song song với việc xác định tiêu chuẩn chất lượng khám chữa bệnh thì cần phải có một quy trình quản lý hồ sơ bệnh án tốt Hồ sơ bệnh án được coi như bằng chứng chứng tỏ bệnh nhân đã và đang điều trị tại bệnh viện (bị bệnh gì, điều trị như thế nào, là căn cữ nếu bệnh nhân muốn chuyển viện và được chuyển viện), nên việc làm và bảo quản hồ sơ bệnh án là một điều cần thiết Vì vậy, cơ sở dữ liệu là một giải pháp hữu hiệu nhất cho các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển một cách nhanh chóng.

Bệnh viện đa khoa Thống Nhất là một trong những bệnh viện chăm sóc sức khỏe toàn diện khu vực phía Nam, cũng là nơi khám chữa bệnh lớn hàng đầu được bệnh nhân tin tưởng Do đó nhu cầu ứng dụng cơ sở dữ liệu trong việc quản lý hồ sơ bệnh

án của bệnh nhân là rất thiết thực Vì vậy, chúng em đã quyết định chọn đề tài: “Hệquản trị cơ sở dữ lệu quản lý hồ sơ bệnh án của bệnh nhân tại Bệnh viện Thống

Trang 24

Nhất”, nhằm mô tả mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu dùng để quản lý, lưu trữ và chia sẻ

thông tin trong bệnh viện Thống Nhất nói riêng và các bệnh viên khác nói chung

1.3 Mục tiêu của đề tài

Lưu trữ được số lượng lớn hồ sơ bệnh án, đáp ứng một số yêu cầu của quản lý người dùng Tất cả các thông tin phải được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu để người quản lý cũng như người dùng thông thường làm việc thuận tiện, đơn giản Đối với người quản lý có thể thủ tục tìm kiếm, xem hồ sơ bệnh án theo yêu cầu Hàng tuần, hàng tháng, hàng năm hệ thống cũng có thể lập báo cáo, thống kê số bệnh án đang lưu trữ để dễ dàng quản lý theo nhu cầu.

1.4 Phạm vi đề tài nghiên cứu

- Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của bệnh viện Thống Nhất - Phạm vi thực hiện đề tài dựa trên những kiến thức thu được từ môn học Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 2 và tham khảo thêm một số tài liệu bên ngoài để bổ sung thêm kiến thức nhằm hoàn thiện đồ án hơn, đáp ứng được mục tiêu của đề tài như: xây dựng được mô tả hệ thống, mô hình thực thể kết hợp, mô hình quan hệ dữ liệu, xác định được các RBTV, xây dựng cơ sở dữ liệu, mô hình diagram, ứng dụng index/ store procedure/ view/ function/ trigger…

- Hệ thống quản lý các hồ sơ bệnh án của bệnh nhân có chức năng hỗ trợ các nhân viên của bệnh viện trong việc quản lý tiến độ các thủ tục cho bệnh nhân Hệ thống cho phép việc quản lý tiến độ của các hồ sơ bệnh án

- Đề tài tập trung phân tích và lưu trữ dữ liệu của các nghiệp vụ:

+ Quy trình đăng ký khám bệnh.+ Quy trình khám bệnh và điều trị.+ Báo cáo thống kê

Phạm vi đề tài xoay quanh các nghiệp vụ báo cáo, thống kê, quản lý, lưu trữ, cập nhật thông tin hồ sơ bệnh án của bệnh nhân tại bệnh viện Thống Nhất Tuân theo nghiệp vụ quản lý hồ sơ bệnh án của bộ y tế Đảm bảo đầy đủ các chức năng nghiệp vụ và khai thác các chức năng có liên quan đến quản lý hồ sơ bệnh án nhằm giúp cho việc truy xuất cũng như quản lý dữ liệu được dễ dàng.

Trang 26

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Mô tả hoạt động hệ thống

Để tin học hoá việc quản lý hồ sơ bệnh án của các bệnh nhân tại bệnh viện Thống Nhất cần các thông tin quản lý sau:

Một bệnh nhân lần đầu tiên khám bệnh tại bệnh viện được phát phiếu đăng ký khám bệnh và theo dõi sức khoẻ thường xuyên của bệnh viện Bệnh nhân xem bảng giá dịch vụ và chọn dịch vụ khám Thông tin phiếu đăng ký bao gồm: Họ tên, địa chỉ, ngày sinh, điện thoại liên lạc và một ảnh chụp Căn cứ vào thông tin của phiếu đăng ký này và lệ phí đóng, bệnh nhân được phát hồ sơ bệnh án Thông tin hồ sơ bệnh án bao gồm: Trang bìa ghi mã hồ sơ để phân biệt các bệnh nhân khác nhau và các thông tin từ phiếu đăng ký Các trang sau sẽ ghi nhận phiếu khám bệnh gồm 2 phần:

Phần I: Ghi nhận kết quả khám định kỳ: Kỳ khám (trong năm), ngày khám, thông tin ghi nhận bao gồm: Tiền sử bệnh (ghi nhận các chứng bệnh trước kia như: Sốt rét, vàng da, lao phổi…), phần khám chi tiết (tổng quát: chiều cao, cân nặng, tai – mũi -họng - mắt), phần kết quả xét nghiệm (tên xét nghiệm: X quang, Bạch cầu và kết quả xét nghiệm đó)

Phần II: Theo dõi điều trị nhập viện bao gồm các thông tin sau: Ngày nhập viện, khoa theo dõi, bác sĩ chịu trách nhiệm chính, triệu chứng bệnh (Nhức đầu, thân nhiệt, huyết áp), toa thuốc điều trị cho triệu chứng trên và các xét nghiệm cần thiết, phần sau cùng là ngày xuất viện Tất cả thông tin trên được phòng chăm sóc và theo dõi khách hàng ghi nhận lại trên máy vi tính sau khi bệnh nhận làm thủ tục xuất viện và thanh toán viện phí Thông tin này tiện cho việc theo dõi diễn biến của bệnh, phản ứng phụ do thuốc gây ra cũng như hiệu quả của việc điều trị và trách nhiệm của bác sĩ trong các đợt điều trị.

Mỗi khi bệnh nhân khám bệnh có thể mang hồ sơ bệnh án theo hoặc chỉ cần báo mã hồ sơ (hoặc các thông tin tìm kiếm khác để lấy ra hồ sơ trong máy vi tính) Các bác sĩ điều trị lần này có thể biết được lý lịch bệnh án và sức khoẻ của bệnh nhân để đưa ra cách điều trị thích hợp nhất Các bệnh nhân có hồ sơ bệnh án ngoài việc điều trị bệnh còn có quyền lợi khám sức khoẻ định kỳ theo quý mà không phải đóng tiền Bệnh

Trang 27

nhân có thể gọi đến phòng chăm sóc khách hàng để có cuộc hẹn chính xác ngày giờ khám phù hợp với thời gian rảnh rỗi của khách hàng Thông tin các đợt khám sức khoẻ cũng được ghi nhận như một lần điều trị nhưng không có bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh sớm nhất để nhập viện nhằm phục vụ khách hàng hiệu quả nhất.

Theo định kỳ hàng tuần, tháng, quý, năm hoặc khi Giám đốc có yêu cầu, nhân viên sẽ lập báo cáo về tình hình khám, chữa bệnh, tổng hợp các hồ sơ bệnh án của bệnh nhân tại bệnh viện rồi nộp báo cáo cho Giám đốc.

2.2 Mô tả nghiệp vụ

Quy trình đăng ký khám bệnh:

Một bệnh nhân lần đầu tiên khám bệnh tại bệnh viện sẽ được nhân viên y tế phát phiếu đăng ký khám bệnh và theo dõi sức khoẻ thường xuyên của bệnh viện Nhân viên cho bệnh nhân xem bảng giá dịch vụ và hướng dẫn bệnh nhân cần đóng một lệ phí hằng năm cho việc quản lý và khám định kỳ cung cấp thông tin cần khám bệnh Bệnh nhân chọn dịch vụ và điền đầy đủ thông tin vào phiếu đăng ký, sau đó gửi cho nhân viên kèm bảo hiểm y tế nếu có Căn cứ vào thông tin đăng ký này bệnh nhận được phát hồ sơ bệnh án, bệnh nhân được nhân viên hướng dẫn đến khoa, phòng khám phù hợp rồi cung cấp thông tin cho bác sĩ rồi bắt đầu một số xét nghiệm và thủ thuật khác.

Quy trình khám bệnh và điều trị:

Bác sĩ sẽ ghi nhận phiếu kết quả khám cho bệnh nhân, ngoài ra bác sĩ còn ghi nhận thêm phiếu kết quả khám định kỳ trước đó của bệnh nhân để phục vụ cho các xét nghiệm và các thủ thuật Nếu kết quả khám ổn định, không có bệnh, chỉ có các triệu chứng đơn giản thì bệnh nhân sẽ nhận phiếu kết quả khám và toa thuốc điều trị cho các triệu chứng nếu có Ngược lại, kết quả khám có bệnh thì bệnh nhân được theo dõi điều trị nhập viện và được cấp toa thuốc để điều trị cho các triệu chứng và các xét nghiệm cần thiết Trong quá trình điều trị mà phát sinh thêm chi phí khác thì bệnh nhân phải đóng tiền phụ thu tại quầy kế toán Khi kết thúc quá trình nhập viện điều trị, bệnh nhân sẽ làm thủ tục xuất và thanh toán viện phí Tất cả thông tin trên sẽ được phòng chăm sóc và theo dõi khách hàng ghi nhận lại trên máy vi tính Thông tin này tiện cho việc

Trang 28

theo dõi diễn biến của bệnh, phản ứng phụ do thuốc gây ra cũng như hiệu quả của việc điều trị và trách nhiệm của bác sĩ trong các đợt điều trị.

Báo cáo thống kê:

Theo định kỳ hàng tuần, tháng, quý, năm hoặc khi Giám đốc có yêu cầu, nhân viên sẽ lập báo cáo về tình hình khám, chữa bệnh và tổng hợp các hồ sơ bệnh án của bệnh nhân tại bệnh viện rồi nộp báo cáo cho Giám đốc.

2.3 Oracle

2.3.1 Giới thiệu

Oracle là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu lớn; được biết đến với tên gọi đầy đủ là Oracle Database Thực tế, Oracle cũng là tên gọi của công ty Oracle Corporation – một trong những lá cờ tiên phong đầu tiên đưa phần mềm hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ vào thị trường công nghệ với sản phẩm chủ lực là Oracle Database

Phần mềm Oracle được xây dựng dựa trên cơ sở của SQL – một trong các ngôn ngữ lập trình chuẩn hóa, được xây dựng với mục đích hỗ trợ quản trị cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp Đa phần các nhà phân tích đều sử dụng công cụ này nhằm quản lý cơ sở dữ liệu và truy vấn dữ liệu của mình

* Oracle SQL:

Hệ cơ sở dữ liệu Oracle được triển khai với mục đích tạo ra sự độc quyền khi bổ sung thêm các extension cho SQL chuẩn Bên cạnh đó, những cơ sở dữ liệu này có hỗ trợ thêm ngôn ngữ lập trình Java và các chương trình được viết trên PL/SQL

Bên cạnh đó, kiến trúc của Oracle Database sử dụng cấu trúc bảng phân theo hàng và phân theo cột nhằm kết nối các phần tử, tạo sự liên kết trong nhiều bảng khác nhau Từ đó, giúp cho người dùng không phải tốn nhiều công sức lưu trữ dữ liệu qua các bảng khác nhau để xử lý nữa

* Kiến trúc của cơ sở dữ liệu Oracle:

Giống như các phần mềm RDBMS khác, Oracle Database được xây dựng dựa trên SQL, một ngôn ngữ lập trình chuẩn hóa để quản trị cơ sở dữ liệu, các nhà phân

Trang 29

tích dữ liệu và các chuyên gia CNTT thường sử dụng công cụ này để quản lý cơ sở dữ liệu và truy vấn dữ liệu được lưu trữ trong đó

Phần mềm Oracle được gắn với PL/SQL, một phần mềm bổ trợ được Oracle phát triển nhằm bổ sung một số extension độc quyền cho SQL chuẩn – khá phổ biến trong các nhà cung cấp RDBMS Cơ sở dữ liệu Oracle cũng hỗ trợ lập trình bằng Java và các chương trình được viết trên PL/SQL hoặc lập trình Java có thể được gọi từ ngôn ngữ khác.

Hình 2.2 Oracel Database được xây dựng dựa trên SQL

Ngoài ra, giống như các công nghệ cơ sở dữ liệu quan hệ khác, Oracle Database sử dụng cấu trúc bảng theo hàng và cột để kết nối các phần tử dữ liệu có liên quan trong các bảng khác nhau; kết quả là người dùng không phải lưu trữ cùng một dữ liệu trong nhiều bảng để xử lý Mô hình quan hệ cũng cung cấp một loạt các ràng buộc về tính toàn vẹn nhằm duy trì độ chính xác của dữ liệu; các thủ tục kiểm tra này là một phần trong việc tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc về nguyên tử, tính thống nhất, độc lập và độ bền dữ liệu - viết ngắn gọn là ACID - được thiết kế để đảm bảo rằng độ tin cậy trong xử lý các giao dịch cơ sở dữ liệu.

Oracle cung cấp một danh sách dài các tính năng cơ bản, tùy chọn bổ sung, và một số gói quản lý theo chức năng Ngoài Oracle Multitenant, còn có các chức năng bao gồm bộ nhớ trong và RAC của cơ sở dữ liệu Oracle, một số mục kèm theo phụ phí như là Enterprise Edition với các module quản lý khối lượng công việc tự động, quản

Trang 30

lý vòng đời cơ sở dữ liệu, điều chỉnh hiệu suất, xử lý phân tích trực tuyến (OLAP), phân vùng, nén dữ liệ, quản lý dữ liệu không gian và sữ liệu đồ thị.

Hình 2.3 Oracle cung cấp một danh sách dài các tính năng cơ bản, tùy chọn bổ sung, và một sốgói quản lý theo chức năng

Dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu Oracle có thể được mã hóa nhằm củng cố khả năng bảo mật dữ liệu Cả phiên bản Standard và Enterprise đều hỗ trợ các mã hóa và xác thực mạnh Nhiều tính năng bảo mật khác cũng được cung cấp dưới dạng các tính năng bổ sung trong Phiên bản Enterprise.

Oracle Database Enterprise Edition cũng có các tính năng bảo mật tích hợp sẵn để giúp DBAs xác định ai có thể truy cập dữ liệu ngay từ đầu, chẳng hạn như Oracle Database Vault, ngăn người dùng truy cập dữ liệu mà họ không có đặc quyền để xem Oracle Database Vault cũng thực hiện phân tích phân quyền quyền, người dùng chỉ được cấp mức phân quyền thấp nhất để thực hiện công việc Oracle Audit Vault và Database Firewall hỗ trợ kiểm tra truy cập dữ liệu để theo dõi, giám sát việc sử dụng dữ liệu; giám sát hoạt động SQL và ngăn chặn lưu lượng truy cập SQL trái phép từ các truy cập cơ sở dữ liệu.

2.3.2 Ưu điểm

1 Hỗ trợ ứng dụng doanh nghiệp

Trang 31

2 Tự động hóa giúp tiết kiệm thời gian 3 Bảo mật nâng cao

4 Mở rộng quy mô dễ dàng 5 Triển khai mọi nơi

6 Dễ dàng truy cập vào phân tích 7 Thúc đẩy phát triển ứng dụng

8 Tài nguyên nguồn mở có sẵn ở nhiều định dạng 9 Đơn giản hơn và tiết kiệm chi phí

10 Quản lý khôi phục

2.3.3 Nhược điểm

- Chi phí bản quyền khá lớn, đặc biệt là khó với những công ty ở nước đang phát triển như Việt Nam.

- Rào cản khi chưa được tương thích với các công nghệ, ứng dụng phát triển bởi

PowerDesigner là môi trường mô hình hóa tổng thể dưới dạng đồ họa và dễ dàng sử dụng Công cụ PowerDesigner này có chức năng: trình bày các mô hình bằng các ký hiệu đồ họa phù hợp với các phương pháp mô hình hóa trong thực tế như mô hình thực thể và mối kết hợp, mô hình quan hệ,…tự động tạo hồ sơ mô tả các đối tượng trên mô hình và tự động tạo mã phát sinh cơ sở dữ liệu và các chức năng xử lý từ mô hình đã xây dựng.

Trang 32

Vai trò của PowerDesigner trong việc thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu: trình bày mô hình ở dạng đồ họa; kiểm tra tính hợp lệ của mô hình được thiết kế; phát sinh mô hình dữ liệu logic hay mô hình dữ liệu vật lý.

Sơ lược về thực thể, thuộc tính và liên kết:

 Thực thể: là khái niệm để chỉ một lớp các đối tượng có cùng đặc tính chung mà người ta muốn quản lý thông tin về nó Ví dụ như: hàng hóa,…

 Thuộc tính: dùng để mô tả thông tin về một thực thể người ta thường dựa vào các đặc trưng riêng của thực thể đó, các đặc trưng đó gọi là thuộc tính của thực thế Ví dụ: thực thế Hàng hóa có các thuộc tính như: Mã hàng hóa, Tên hàng hóa, Ngày xuất bản,

 Liên kết: là một sự ghép nối giữa hai hay nhiều thực thể, phản ánh sự liên hệ giữa các thực thế; có 3 kiểu liên kết, gồm: quan hệ một một (1 - 1), quan hệ nhiều nhiều (n – n) và quan hệ một nhiều (1 – n).

2.4.2 App Diagrams.net (Draw.io)

Diagrams.net (Draw.io) là một ứng dụng tuyệt vời cho phép người dùng tạo ra những sơ đồ quy trình, sitemap, cơ cấu tổ chức,… một cách nhanh chóng và dễ dàng Diagrams.net không hề phức tạp, có rất nhiều khối hình được tạo sẵn với các hình dạng khác nhau, phù hợp với nhiều ngành nghề và nhiều đối tượng sử dụng Người dùng chỉ việc tìm, chọn và kéo thả các thành phần có sẵn trong thanh công cụ và đặt vào vị trí mình mong muốn Thêm vào đó, Diagrams.net (Draw.io) có sẵn thư viện template rất phong phú để người dùng có thể bắt đầu nhanh hơn mà không phải tự mình vẽ hết lại từ đầu.

Trang 33

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 3.1 Mô hình phân rã chức năng (BFD)

Hình 3.4 Mô hình phân rã chức năng (BFD)

1.1 Tiếp nhận phiếu đăng ký khám bệnh: Bệnh nhân khám bệnh sẽ được nhân viên phát phiếu đăng ký khám để điền vào phiếu.

1.2 Cấp phát hồ sơ bệnh án: Sau khi tiếp nhận phiếu đăng ký khám, nhân viên căn cứ vào thông tin đăng ký đó sẽ cấp phát hồ sơ bệnh án cho bệnh nhân.

2.1 Ghi nhận kết quả khám: Bệnh nhân trong quá trình khám bệnh sẽ được bác sĩ ghi nhận kết quả khám.

2.2 Ghi nhận kết quả khám định kỳ: Bệnh nhân sẽ được hỏi về phiếu kết quả khám định kỳ có hay không, và ghi nhận phiếu kết quả đó.

0 QUẢN LÝ HỒ SƠ BỆNH ÁN CỦA BỆNH

Trang 34

2.3 Theo dõi điều trị nhập viện: Nếu kết quả khám của bệnh nhân có triệu chứng nặng cần phải nhập viện, bệnh nhân sẽ làm thủ tục nhập viên và điều trị.

2.4 Thủ tục xuất viện: Sau thời gian điều trị đã khỏi bệnh, bệnh nhân sẽ làm thủ tục xuất viện.

3.1 Lập phiếu báo cáo: Theo định kỳ hàng tuần, tháng, quý, năm hoặc khi Giám đốc có yêu cầu, nhân viên sẽ lập báo cáo về tình hình khám, chữa bệnh và tổng hợp các hồ sơ bệnh án của bệnh nhân tại bệnh viện.

3.2 Gửi báo cáo: Sau khi nhân viên lập báo cáo xong sẽ nộp lại cho Giám đốc.

3.2 Mô hình luồng dữ liệu (DFD)

3.2.1 Mô hình luồng dữ liệu mức 0 (mức ngữ cảnh)

Hình 3.5 Mô hình luồng dữ liệu mức 0 (mức ngữ cảnh)

Trang 35

3.2.2 Mô hình luồng dữ liệu mức 1

Hình 3.6 Mô hình luồng dữ liệu mức 1

3.2.3 Mô hình luồng dữ liệu mức 2 (mức đỉnh)

Mô hình DFD mức 2 của chức năng “1 Quy trình đăng ký khám bệnh”

Hình 3.7 Mô hình DFD mức 2 của chức năng đăng ký khám bệnh

Trang 36

Mô hình DFD mức 2 của chức năng “2 Quy trình khám bệnh và điều trị”

Hình 3.8 Mô hình DFD mức 2 của chức năng khám bệnh và điều trị

Mô hình DFD mức 2 của chức năng “3 Báo cáo thống kê”

Hình 3.9 Mô hình DFD mức 2 của chức năng báo cáo thống kê

Trang 37

3.3 Mô hình thực thể kết hợp (ERD)

3.3.1 Xây dựng các thực thể

Thực thể BẢNG GIÁ DỊCH VỤ: Mã dịch vụ (khóa chính), Tên dịch vụ, Đơn giá, Mô tả, Ghi chú.

Thực thể BỆNH NHÂN: Mã bệnh nhân (khóa chính), Họ tên bệnh nhân, Giới tính, Ngày sinh, Dân tộc, Nghề nhiệp, Quê quán, Số điện thoại, Ghi chú.

Thực thể KHOA: Mã khoa (khóa chính), Tên khoa.

Thực thể PHÒNG KHÁM: Mã phòng khám (khóa chính), Tên phòng khám Thực thể PHÒNG ĐIỀU TRỊ: Mã phòng điều trị (khóa chính), Ghi chú

Thực thể GIƯỜNG ĐIỀU TRỊ: Mã giường điều trị (khóa chính), Ngày nhận giường, Ngày trả giường.

Thực thể CHỨC VỤ: Mã chức vụ (khóa chính), Tên chức vụ.

Thực thể BÁC SĨ: Mã bác sĩ (khóa chính), Họ tên bác sĩ, Ngày sinh, Giới tính, Số điện thoại, Quê quán.

Thực thể NHÂN VIÊN: Mã nhân viên (khóa chính), Họ tên nhân viên, Ngày sinh, Giới tính, Quê quán, Số điện thoại, Ghi chú.

Thực thể BẢO HIỂM Y TẾ: Mã bảo hiểm y tế (khóa chính), Nơi cấp, Ngày cấp, Ngày hết hạn.

Thực thể BỆNH ÁN: Mã bệnh (khóa chính), Tên bệnh

Thực thể HỒ SƠ BỆNH ÁN: Mã hồ sơ bệnh án (khóa chính), Ghi chú.

Thực thể PHIẾU ĐĂNG KÝ KHÁM: Mã phiếu đăng ký khám, Ngày đăng ký, Triệu chứng, Đề nghị khám, Ghi chú.

Thực thể THUỐC: Mã thuốc (khóa chính), Tên thuốc, Đơn giá, Đơn vị tính Thực thể TOA THUỐC: Mã toa thuốc (khóa chính), Ngày kê đơn.

Thực thể PHIẾU KHÁM ĐỊNH KỲ: Mã phiếu khám định kỳ, Kỳ khám, Ngày khám, Tiền sử bệnh, Phần kết quả xét nghiệm.

Trang 38

Thực thể PHIẾU KẾT QUẢ KHÁM: Mã phiếu kết quả khám (khóa chính), Ngày khám, Phần kết quả xét nghiệm, Ghi chú.

Thực thể PHIẾU NHẬP VIỆN: Mã phiếu nhập viện (khóa chính), Ngày nhập viện, Tiền tạm ứng.

Thực thể PHIẾU XUẤT VIỆN: Mã phiếu xuất viện (khóa chính), Ngày xuất viện, Chuẩn đoán, Phương pháp điều trị, Ghi chú.

Thực thể PHIẾU THANH TOÁN VIỆN PHÍ: Mã phiếu thanh toán (khóa chính), Ngày lập phiếu, Nội dung thu, Tổng tiền, Số tiền phải trả, Người đóng viện phí.

Thực thể PHIẾU BÁO CÁO: Mã phiếu báo cáo (khóa chính), Ngày lập phiếu, Nội dung, Ghi chú.

3.3.2 Mô hình thực thể kết hợp (ERD)

Hình 3.10 Mô hình thực thể kết hợp

Trang 39

3.4 Mô hình dữ liệu quan hệ

BANGGIADICHVU (MaDichVu, TenDichVu, DonGia, MoTa, GhiChu).

BENHNHAN (MaBenhNhan, HoTenBenhNhan, GioiTinh, NgaySinh, DanToc, NgheNghiep, QueQuan, SoDienThoai, GhiChu).

KHOA (MaKhoa, TenKhoa).

PHONGKHAM (MaPhongKham, TenPhongKham, MaKhoa) PHONGDIEUTRI (MaPhongDieuTri, GhiChu, MaKhoa).

GIUONGDIEUTRI (MaGiuongDieuTri, NgayNhanGiuong, NgayTraGiuong, MaPhongDieuTri).

CHUCVU (MaChucVu, TenChucVu).

BACSI (MaBacSi, HoTenBacSi, NgaySinh, GioiTinh, SoDienThoai, QueQuan, MaChucVu, MaKhoa).

NHANVIEN (MaNhanVien, HoTenNhanVien, NgaySinh, GioiTinh, QueQuan, SoDienThoai, GhiChu, MaKhoa, MaChucVu).

BAOHIEMYTE (MaBaoHiemYTe, NoiCap, NgayCap, NgayHetHan) BENHAN (MaBenh, TenBenh).

HOSOBENHAN (MaHoSoBenhAn, GhiChu).

PHIEUDANGKYKHAM (MaPhieuDKKham, NgayDangKy, TrieuChung, DeNghiKham, Ghi chu, MaBenhNhan, MaNhanVien, MaHoSoBenhAn, MaBaoHiemYTe).

THUOC (MaThuoc, TenThuoc, DonGia, GhiChu).

TOATHUOC (MaToaThuoc, NgayKeDon, MaBacSi, MaPhieuKQKham) CHITIETTOATHUOC (SoDonThuoc, MaThuoc, MaDonThuoc, SoLuong, PhanLoai, CachDung, GhiChu).

Trang 40

PHIEUKHAMDINHKY (MaPhieuKhamDinhKy, KyKham, NgayKham, TienSuBenh, PhanKetQuaXetNghiem, MaBenhNhan, MaNhanVien,

MaHoSoBenhAn, MaBacSi).

PHIEUKETQUAKHAM (MaPhieuKQKham, NgayKham, PhanKQXetNghiem, GhiChu, MaHoSoBenhAn, MaBacSi, MaBenhNhan, MaPhongKham).

CHITIETPHIEUKETQUAKHAM (MaPhieuKQKham, MaBenhAn, ChieuCao, ChiSoCanNang, ChiSoHuyetAp, ChiSoNhipTim, TaiMuiHongMat).

PHIEUNHAPVIEN (MaPhieuNhapVien, NgayNhapVien, TienTamUng, MaNhanVien, MaPhieuKQKham, MaKhoa, MaGiuongDieuTri).

PHIEUXUATVIEN (MaPhieuXuatVien, NgayXuatVien, ChuanDoan, PhuongPhapDieuTri, GhiChu, MaPhieuNhapVien).

PHIEUTHANHTOANVIENPHI (MaPhieuTT, NgayLapPhieu,

MaPhieuDKKham, MaPhieuKQKham, MaXuatVien, MaBangGiaDichVu, MaNhanVien, NoiDungThu, TongTien, SoTienPhaiTra, NguoiDongVienPhi).

PHIEUBAOCAO (MaPhieuBaoCao, NgayLapPhieu, NoiDung, GhiChu,

Bảng 3.1 Bảng giá dịch vụ

Ngày đăng: 04/05/2024, 19:33

Tài liệu cùng người dùng

  • Đang cập nhật ...

Tài liệu liên quan