Đang tải... (xem toàn văn)
Là một bài giảng Tiếng Anh 6 hutech giúp các bạn hứng thú với môn học này hơn. Đồng thời giúp các bạn hiểu rõ hơn về tiếng anh này.
Trang 1TỔNG HỢP NGỮ PHÁP ÔN TẬP TIẾNG ANH 6
PHẦN 1: MẠO TỪ (A/ AN/ THE)
II- CÁC LOẠI MẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH:
Có 2 loại Mạo từ chính "Thường Gặp Nhất" trong tiếng Anh: - Mạo từ xác định: The
- Mạo từ bất định: A/AnDo a favour (Giúp đỡ ai) III- CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ
1 Mạo từ Xác định:
Mạo từ xác định (Definite article) THE được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì
Example:
- The man next to Nhi is my friend (Người đàn ông bên cạnh Nhi là bạn của tôi.) ® Cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào
- The sun is big (Mặt trời rất to lớn) ® Chỉ có một trái đất, điều này ai cũng biết
1.1 Sau đây là các trường hợp thông dụng để dụng "The":
Trang 2A Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Example: The sun (mặt trời); the sea (biển cả) The world (thế giới); the earth (quả đất)
B Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó
Example: I saw a cat The cat ran away (Tôi nhìn thấy 1 con mèo Nó chạy đi xa)
C Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề
Example: The girl that I love (Cô gái mà tôi yêu) The boy that I hit (Cậu bé mà tôi đá) D Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Example: Please give me the dictionary (Làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi)
E Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)… khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ
Example: The first day (Ngày đầu tiên)
The only moment (Khoảnh khắc duy nhất)
F The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật Example: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
G The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít Đại từ là He / She /It
Example: The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort (Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái)
H The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người
Example: The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
J The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Trang 3Example: The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean
K The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình …
Example: The Lan = Gia đình Lan (vợ chồng Lan và các con)
IV- TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG: Câu 1: I bought pair of shoes
A the B a C an D ⊘
Câu 2: I saw movie last night A the
B a C an D ⊘
Câu 3: I do not like basketball A the
B a C an D ⊘
Câu 4: This is girl I told you about A the
B a C an D ⊘
Câu 5: price of gas keeps rising A The
B A C An D ⊘
Câu 6: My brother doesn’t eat chicken A the
Trang 4B a C an D ⊘
Câu 7: love is such a beautiful thing A The
B A C ⊘ D An
Câu 8: I read amazing story yesterday A the
B a C an D ⊘
Câu 9: Sara can play guitar A the
B a C an D ⊘
Câu 10: I would like piece of cake A the
B a C an D ⊘
Câu 11: I wanted to buy new smartphone A the
B a C an D ⊘
Câu 12: I need help making decision before I buy anything A the/ the
B a/ a C an/ an D ⊘/ a
Trang 5Câu 13: How much does ticket cost? A the
B a C an D ⊘
Câu 14: women are often better teachers than men A the/ an
B a/ the C an/ a D ⊘/ ⊘
Câu 15: He won award for his new science fiction novel A the
B a C an D ⊘
Xem thêm câu hỏi Trắc nghiệm và Lời giải của Ngữ pháp phần này tại https://luyenthihutech.com
Trang 6PHẦN 2: CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES) I- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN
- Câu điều kiện là câu dùng để đưa ra một giả định về một sự việc trong quá khứ, hiện tại hay tương lai
- Câu điều kiện gồm 2 vế:
Mệnh đề chứa IF (điều kiện) + mệnh đề chính (chỉ kết quả) - Vị trí của 2 mệnh đề:
+ Khi mệnh đề chứa “if” đứng đầu thì giữa hai mệnh đề ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy
+ Khi mệnh đề chứa “if” đứng sau mệnh đề chỉ kết quả thì KHÔNG sử dụng dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề
If + S + V/V(s/es), S + V/V(s/es)
Trong câu điều kiện loại 0 động từ trong hai mệnh đề đều chia thì HIỆN TẠI ĐƠN
Cách sử dụng: Dùng để diễn tả một sự việc luôn đúng, một chân lý
Ví dụ: If you heat the ice, it melts (Nếu bạn làm nóng băng, nó sẽ tan chảy.) Đây là một sự thật hiển nhiên, luôn luôn đúng nên ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại 0 để nói
Trang 72 Câu điều kiện loại I: Cấu trúc:
If + S + V/V(s/es), S + will + V(nguyên thể)
Trong câu điều kiện loại I, mệnh đề “If” ta chia thì HIỆN TẠI ĐƠN và mệnh đề chính ta chia thì TƯƠNG LAI ĐƠN
Cách sử dụng: Dùng để giả định về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Ví dụ: If she comes, I will go with her (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy) Ta hiểu rằng “hiện tại cô ấy vẫn chưa đến”, và ta cũng không biết được rằng cô ấy có đến hay không (hoàn toàn có thể xảy ra) Vì vậy giả định “nếu cô ấy đến” là một giả định hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại 1
3 Câu điều kiện loại II: Cấu trúc:
If + S + V-ed/cột 2, S + would/should + V(nguyên thể)
Trong câu điều kiện loại II, mệnh đề “IF” chia thì QUÁ KHỨ ĐƠN và động từ trong mệnh đề chính ta sử dụng cấu trúc: would/ should + động từ nguyên thể
Cách sử dụng: Dùng để giả định về một sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Ví dụ: If they had a lot of money now, they would travel around the world (Nếu bây giờ họ có nhiều tiền, họ sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)
Ta thấy có thời gian ở hiện tại là “now” (bây giờ) và hiểu rằng “bây giờ họ không có nhiều tiền” nên mới đưa ra câu giả định như vậy Vì thế ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn đạt một giả định về một sự việc không có thật ở hiện tại
CHÚ Ý: Trong câu điều kiện loại II, nếu mệnh đề “IF” sử dụng động từ “to be” ở thì quá khứ đơn thì ta chỉ sử dụng “to be” là “were” với tất cả các ngôi Ví dụ: If I were you, I wouldn’t stay at home now (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không ở nhà bây giờ.)
Trang 8Ta thấy chủ ngữ trong mệnh đề “If” là “I” nhưng ta vẫn sử dụng động từ “to be” là “were” vì trong câu điều kiện loại II này “to be” chia quá khứ là “were” với tất cả các chủ ngữ
4 Câu điều kiện loại III: Cấu trúc:
If + S + had + VpII, S + would/should + have + VpII
Trong câu điều kiện loại III, mệnh đề “IF” chia thì QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH, và động từ trong mệnh đề chính sẽ sử dụng cấu trúc: would/ should + have + VpII
Cách sử dụng: Dùng để giả định về một sự việc trái với sự thật trong quá khứ Ví dụ: If she had told me the truth yesterday, I would have helped her (Nếu cô ấy nói với tôi sự thật ngày hôm qua, tôi đã giúp cô ấy rồi.)
Ta hiểu sự thật là ngày hôm qua cô ấy đã KHÔNG nói thật với tôi nên thực tế là tôi không giúp được gì cho cô ấy Đây là một giả định về một sự việc trái với sự thật trong quá khứ nên ta sử dụng câu điều kiện loại III để nói
5 Câu điều kiện loại Hỗn hợp:
Câu điều kiện hỗn hợp là câu điều kiện kết hợp giữa câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2
Dùng để diễn đạt giả định về một điều “trái với sự thật trong quá khứ”, nhưng kết quả muốn nói đến trái ngược với sự thật ở hiện tại
Cấu trúc:
S + had + VpII, S + would/should + V(nguyên thể)
Ta thấy mệnh đề chứa “IF” hay còn gọi là “mệnh đề giả định” sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại III (động từ chia thì quá khứ hoàn thành), còn mệnh đề chính sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại II (would/should + V(nguyên thể))
Ví dụ: If he had told me the reason yesterday, I wouldn’t be sad now (Nếu hôm qua anh ấy nói với tôi lý do thì bây giờ tôi sẽ không buồn như vậy.)
® Sự thật là hôm qua anh ấy đã không nói với tôi lý do, và bây giờ tôi cảm thấy rất buồn Ta thấy mệnh đề “IF” đưa ra một giả định trái với sự thật trong quá
Trang 9khứ (hôm qua), và mệnh đề chính đưa ra giả định về kết quả trái với sự thật ở hiện tại (bây giờ)
III- DẠNG ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN: 1 Đảo ngữ câu điều kiện loại I:
Cấu trúc:
Should + S + (not) Vinf, S + Will +Vinf
Ví dụ: If he has free time, he’ll play tennis
® Should he have free time, he’ll play tennis 2 Đảo ngữ câu điều kiện loại II:
Cấu trúc:
Were + S + | O/st (not) to V | S + Would/Could + Vinf
Ví dụ:
- If I learn Russian, I would read a Russian book
® Were I to learn Russian, I would read a Russian book - If I were you, I would buy this car
® Were I you, I would buy this car 3 Đảo ngữ câu điều kiện loại III:
Ví dụ:
Unless we start at once, we will be late = If we don't start at once, we will be late
Trang 10Unless you study hard, you won't pass the exams = If you don't study hard, you won't pass the exams 4 Đảo ngữ của câu điều kiện loại hỗn hợp (Mixed Conditional Sentence)
Đảo ngữ câu loại này giống đảo ngữ vế If của câu điều kiện loại III Cấu trúc:
Had + S + (not)P2/Ved, S + would/could + V Ví dụ:
If I hadn't told her about this, she wouldn't be sad now ® Had I not told her about this, she wouldn't be sad now IV- TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 1: If you heat the ice, it _ A melts
B melted C would melt
Câu 2: If I _ to Leipzig, I'll visit the zoo A go
B went C had gone
Câu 3: If it _, we'd be in the garden A doesn’t rain
B didn’t rain C hadn’t rained
Câu 4: If you _ a brighter jacket, the car driver would have seen you earlier
A wear B wore C had worn
Câu 5: We _ TV tonight if Peter hadn't bought the theatre tickets A will watch
Trang 11B would watch
C would have watched
Câu 6: She wouldn't have had two laptops if she _ the contract A doesn’t sign
B didn’t sign C hadn’t signed
Câu 7: If I were a millionaire, I _ in Beverly Hills A will live
B would live
C would have lived
Câu 8: Unless you _, you won’t find out the truth A will ask
B won’t ask C ask
D don’t ask
Câu 9: _ you have any further questions, please contact us at the address above
A Would B Will C Could D Should
Câu 10: _ interested in that subject, I would try to learn more about it A Were I
B Should I C I was D If I am
Câu 11: Had you told me that this was going to happen, I _ it A would have never believed
B wouldn't believe C hadn’t believed D can’t believe
Câu 12: Trees will not grow well _ there is sufficient water A unless
Trang 12B when C if D as
Câu 13: Unless the surgeon had come to the hospital last night, the patient would have suffered from migraine
A Had he come to the hospital
B If it hadn't been for the surgeon's arrival at the hospital C Without the surgeon had come to the hospital
D Supposing that surgeon had come to the hospital Câu 14: She will accept the offer if you persuade her
A unless
B supposing that C because
D otherwise
Câu 15: I didn't get home until midnight last night Otherwise, I _ your call A returned
B had returned C would return
D would have returned
Xem thêm câu hỏi Trắc nghiệm và Lời giải của Ngữ pháp phần này tại https://luyenthihutech.com
Trang 13PHẦN 3: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSE)
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó
Xét ví dụ sau:
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó
Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend
Relative Pronouns - Đại từ quan hệ Đại từ
Do you see the cat which is lying on the roof?
He couldn’t read which surprised me
Whose Chỉ sở hữu cho người và vật Do you know the boy whose mother is a nurse?
Whom Đại diện cho tân ngữ chỉ người I was invited by the professor whom I met at the conference
Trang 14Mệnh đề quan hệ - Relative Clauses
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó
I Các đại từ quan hệ 1 WHO:
- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ - Thay thế cho danh từ chỉ người
- Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone,
something, somebody, all, some, any, little, none Ex: He was the most interesting person that I have ever met
Trang 15It was the first time that I heard of it
These books are all that my sister left me 0983672757 She talked about the people and places that she had visited * Các trường hợp không dùng that:
- Trong mệnh đề quan hệ không xác định - Sau giới từ
Mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean
3 WHEN:
Thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then N (time) + WHEN + S + V
Trang 16(WHEN = ON / IN / AT + WHICH) Ex: Do you still remember the day? We first met on that day → Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met? I don’t know the time She will come back then
→ I don’t know the time when she will come back
III Các loại Mệnh đề quan hệ
1 Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses):
Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính
2 Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses):
Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)
Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful (Non-defining relative clause)
Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their) - Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this, that, these, those IV Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
1 Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ex: Mr Brown is a nice teacher We studied with him last year
Trang 17→ Mr Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher → Mr Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher
2 Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước
Ex: She can’t come to my birthday party That makes me sad → She can’t come to my birthday party, which makes me sad 3 Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who
Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party 4 Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which
Ex: The girl you met yesterday is my close friend The book you lent me was very interesting
5 Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of có thể được dùng trước whom, which và whose
Ex: I have two sisters, both of whom are students She tried on three dresses, none of which fitted her
V- TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 1: The cougar is a member of the cat family grows to around 8 feet in length
A who B whom C that
Câu 2: The cougar lives in deserts, forests, plains and mountains, but according to scientists have studied the animal, it is becoming endangered in some areas
A whose B who C whom D which
Câu 3: The cougar has powerful legs, it uses to climb and to jump into trees
A whose B which C whom