Tiểu luận: Hoàn thiện bộ máy kế toán tại Tổng Công ty CP Bia Rượu Nước giải khát Hà Nội (HABECO)

232 2 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp
Tiểu luận: Hoàn thiện bộ máy kế toán tại Tổng Công ty CP Bia Rượu Nước giải khát Hà Nội (HABECO)

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

Thông tin tài liệu

1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội. Để đáp ứng yêu cầu của việc chuyên môn hóa sản xuất và thuận tiện cho việc sản xuất kinh doanh, bộ máy tổ chức và quản lý của TCT được tổ chức theo nguyên tắc tập trung nhất quán từ Đại hội đồng cổ đông tới các phòng ban, xí nghiệp. Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội được tổ chức và hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con. Hiện tại, Tổng Công ty có 16 công ty con, 6 công ty liên kết và 5 công ty góp vốn khác. Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội. ( Nguồn : Báo Cáo Thường Niên Năm 2022-HABECO).  Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan quyết định cao nhất của công ty gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm 1 lần. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. ĐHĐCĐ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu, miễn nhiệm,bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát của công ty.  Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản trị Công ty có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông mà không được ủy quyền. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ quyết định chiến lược phát triển công ty, xây dựng các kế hoạch SXKD, xây dựng cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý Công ty, đưa ra các biện pháp, các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu do Đại hội đồng cổ đông đề ra.  Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động tài chính của Công ty; giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, kế toán; hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của công ty; thẩm định báo cáo tài chính hàng năm; báo cáo cho ĐHĐCĐ tính chính xác, trung thực, hợp pháp về báo cáo tài chính của công ty.  Ban Tổng giám đốc: Ban Tổng giám đốc gồm Tổng Giám đốc, 4 Phó Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.  Các phòng ban chức năng: - Văn phòng: Tổ chức thực hiện công tác hành chính, tổng hợp, công tác quản trị, công tác thi đua, khen thưởng và các công tác khác. - Phòng Tổ chức Nhân sự: Tổ chức, cán bộ, lao động, tiền lương, đào tạo phát triển nguồn nhân lực. - Phòng Tài chính Kế toán: Tổ chức, quản lý, thực hiện đánh giá hiện quả trong lĩnh vực tài chính – kế toán tại Tổng Công ty và giám sát phần vốn góp của Tổng Công ty tại các Doanh nghiệp khác. - Phòng Marketing: Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch Marketing; tổ chức phát triển thị trường; quản trị thương hiệu. - Phòng Kế hoạch: Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Công ty về việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm. Tham gia xây dựng phương án, kế hoạch giá thành sản phẩm của Tổng Công ty; Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và các báo cáo thống kê theo quy định và yêu cầu quản trị của Tổng Công ty. - Phòng Vật tư Nguyên liệu: Mua sắm, cung cấp, quản lý vật tư, nguyên liệu phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty. - Phòng đầu tư: Xây dựng kế hoạch đầu tư dài hạn và hàng năm của Tổng Công ty; hướng dẫn giám sát các Công ty con xây dựng và triển khai dự án đầu tư. - Phòng Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trong công tác xây dựng, tiếp nhận chuyển giao và quản lý các quy trình vận hành thiết bị, công nghệ sản xuất, định mức kỹ thuật, kỹ thuật an toàn và vệ sinh an toàn thực phẩm. Nghiên cứu, cải tiến, áp dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất. - Phòng Quản lý Chất lượng: Tham mưu, đề xuất, kiểm tra và thành lập các bộ phận đảm nhận các hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm trong Tổng Công ty phù hợp với thực tế. Kiểm tra, quản lý, chỉ đạo thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và hệ thống vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP. - Viện kỹ thuật bia rượu: Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ công tác nghiên cứu ứng dụng phát triển sản phẩm mới. - Ban ISO: Thiết lập, duy trì, quản lý các hệ thống ISO; quản lý công tác an toàn thực phẩm, môi trường; quản lý hoạt động 5S; Thường trực giúp việc hội đồng sáng kiến cải tiến của Tổng Công ty. - Ban quản lý dự án Mê Linh: đảm nhận và chịu trách nhiệm toàn bộ lĩnh vực quản lý, điều hành dự án Mê Linh.  Các xí nghiệp: - Nhà máy bia Hà Nội – Mê Linh: sản xuất bia cho TCT. - Xí nghiệp sản xuất: thực hiện các công đoạn trong sản xuất bia. - Xí nghiệp cơ điện: cung cấp điện, bảo dưỡng, sửa chữa toàn bộ máy móc, thiết bị và phục vụ sản xuất tại TCT.

Trang 1

z

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ- KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

TIỂU LUẬN 2

CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

HÀ NỘI – 2023

Trang 2

1.1 KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CTCP BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI 7

1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Tổng CTCP Bia – Rượu Nước Giải Khát Hà Nội 7

1.1.1.1.Thông tin chung về Tổng Công ty 7

1.1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty 7

1.1.1.3.Những thành tựu và chứng nhận của Tổng Công ty 8

1.1.1.4.Giới thiệu một số sản phẩm chính của Tổng Công ty Cổ phần Bìa – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội 10

1.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Tổng Công ty Cổ Phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội 11

1.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội 12

1.2.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI 14

1.2.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội 14

1.2.2.Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội 15

1.2.3.Quy trình lập, kiểm tra và luân chuyển chứng từ kế toán của HABECO 19

1.2.4.Tổ chức kiểm tra kế toán 21

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 22

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI 23

2.1 THU THẬP SỐ LIỆU KẾ TOÁN CỦA HABECO 23

2.1.1 Số dư đầu kỳ các tài khoản tháng 5 năm 2022 23

2.1.1.1 Số dư đầu kỳ các tài khoản tổng hợp 23

2.1.1.2 Số dư đầu kỳ các tài khoản chi tiết 23

2.1.2 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 28

2.1.3 Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản chữ T 34

2.1.4 Lập bảng cân đối số phát sinh 57

2.2 XỬ LÝ SỐ LIỆU KẾ TOÁN 62

Trang 3

2.2.1 Lập hoặc kết xuất chứng từ kế toán 62

2.2.2 Lập và kết xuất sổ kế toán chi tiết 147

2.2.2.1 Sổ chi tiết quỹ tiền mặt: 147

2.2.2.2 Sổ kế toán chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa 149

2.2.2.3 Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) 158

2.2.2.4 Sổ tài sản cố định 168

2.2.2.5 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh 171

2.2.3 Lập và kết xuất sổ kế toán tổng hợp 184

2.2.3.1 Sổ nhật ký chung 184

2.2.3.2 Sổ cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung) 189

2.2.4 Kết xuất Báo Cáo Tài Chính 219

2.2.4.1 Bảng Cân Đối Kế Toán 219

2.2.4.2 Bảng Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 223

2.2.4.3 Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ 224

PHỤ LỤC 1 226

PHỤ LỤC 2 230

TÀI LIỆU THAM KHẢO 232

Trang 4

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Bảng số dư đầu kỳ các tài khoản tổng hợp 23

Bảng 2.2 Số dư chi tiết tài khoản ngân hàng 23

Bảng 2.3 Số dư chi tiết phải thu khách hàng 24

Bảng 2 4 Số dư chi tiết công nợ phải trả người bán 24

Bảng 2.5 Số dư chi tiết vay và nợ thuê tài chính 25

Bảng 2.6 Số dư chi tiết nguyên vật liệu 25

Bảng 2.7 Số dư chi tiết công cụ, dụng cụ 26

Bảng 2.8 Số dư chi tiết thành phẩm 26

Bảng 2 9 Số dư chi tiết một số tài khoản khác 26

Bảng 2.10 Số dư chi tiết tài sản cố định 27

Bảng 2.11 Số dư chi tiết chi phí trả trước 27

DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức và quản lý của Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội 12

Sơ đồ 1.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội 14

Sơ đồ 1.3.Quá trình ghi sổ, lập báo cáo trên phần mềm kế toán máy 17

Sơ đồ 1.4.Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức NK chứng từ 18

Sơ đồ 1.5 Quy trình nhập kho thành phẩm 20

DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 Một số thành tựu, chứng nhận của Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu -Nước giải khát Hà Nội 9 Hình 1.2 Hình ảnh một số sản phẩm chính của Tổng CTCP Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội 10 Hình 1.3 Hình ảnh phần mềm kế toán Access Tổng Công ty xây dựng thiết kế trên môi trường FoxPro 19

Trang 5

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Trang 6

LỜI MỞ ĐẦU

Bước sang thế kỷ 21, thế kỷ của khoa học công nghệ thông tin, mọi thành tựu khoa học công nghệ được đáp ứng vào trong sản xuất hàng hóa và dịch vụ, năng suất trong sản xuất tăng nhanh, hàng hóa sản xuất ra ngày càng nhiều Sự cạnh tranh giữa các Công ty, các doanh nghiệp ngày càng gay gắt, khố liệt Các doanh nghiệp luôn cố gắng nỗ lực tìm cho mình một vị thế, chỗ đứng trên thị trường, liên tục mở rộng thị phần sản phẩm, nâng cao uy tín của doanh nghiệp đối với khách hàng, có như vậy mới tồn tại và phát triển được Đã có nhiều doanh nghiệp không chịu được sức ép của thị trường đã không đứng vững được nhưng cũng có nhiều doanh nghiệp với đường lối kinh doanh đúng đắn đã vượt qua được khó khăn, nắm bắt kịp thời cơ hội, thích nghi được với điều kiện mới nên đã tồn tại và phát triển vững vàng Một trong những doanh nghiệp đó có Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội

Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội là một trong những Công ty có truyền thống, uy tín, nó được phát triển lâu dài và là một Công ty lớn của miền Bắc Để có thể đứng vững trong tình hình hiện nay trên thị trường bia, rượu, nước giải khát, Công ty đã phải trải qua nhiều khó khăn trong việc xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, tìm ra những biện pháp phù hợp cấp bách cũng như lâu dài để nhằm đẩy mạnh hoạt động bán hàng, giữ vững uy tín và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường từ trước tới nay

Sau một thời gian tìm hiểu và kiến tập tại công ty, em xin trình bày Báo cáo Tổng quan về Tổng Công ty CP Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội

Đề tài gồm 2 chương:

Chương 1: Tổng quan về Tổng Công ty CP Bia – Rượu – Nước Giải Khát HN Chương 2: Tổ chức công tác kế toán tại Tổng Công ty CP Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội

Do thời gian nghiên cứu đề tài có hạn và kiến thức, kinh nghiệm thực tế bản thân em chưa nhiều nên đề tài còn có nhiều thiếu sót Em mong nhận được sự đóng góp và phê bình của thầy cô để đề tài được hoàn chỉnh và có ý nghĩa thực tiễn nhiều hơn

Em xin chân thành cảm ơn giảng viên: đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành

đề tài nghiên cứu này

Sinh viên

Trang 7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI

1.1 KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CTCP BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Tổng CTCP Bia – Rượu Nước Giải Khát Hà Nội

1.1.1.1 Thông tin chung về Tổng Công ty

- Tên công ty: Tổng Công Ty Cổ Phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội

- Tên tiếng anh: Hanoi Beer Alcohol and Beverage Joint Stock Comapny - Tên viết tắt: HABECO

- Địa chỉ: Số 183, P Hoàng Hoa Thám, Phường Ngọc Hà, Q Ba Đình, Hà Nội - Loại hình công ty: Công ty Cổ phần (Công ty sản xuất)

- Mã số thuế: 0101376672 - Số điện thoại: 024.3845.3843

- Số fax: 024.3722.3784

- Email: habeco@habeco.com.vn - Website: www.habeco.com.vn

- Vốn điều lệ: 2.318.000.000.000 đồng (Hai nghìn ba trăm mười tám tỷ đồng) - Người đại diện: Ông Trần Đình Thanh - Chủ tịch Hội đồng quản trị

Ông Ngô Quế Lâm - Tổng Giám đốc - LOGO của Tổng Công ty:

Tổng Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103025268 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 16 tháng 06 năm 2008 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi lần 06 theo số 0101376672 ngày 07 tháng 09 năm 2020

Hoạt động chính của Tổng Công ty là: Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia; Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh; Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng; Bán buôn đồ uống; Bán buôn gạo, lúa mỳ, bột mỳ, hạt ngũ cốc khác; Cho thuê kho bãi; Cho thuê máy móc, thiết bị

1.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty

Tiền thân của Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội là Nhà máy bia Hommel được người Pháp xây dựng từ năm 1890, là khởi đầu cho một dòng chảy nhỏ bé cùng song hành với những thăng trầm của Thăng Long – Hà Nội

Ngày 15/08/1958, trong không khí cả nước sôi sục chào mừng kỉ niệm 13 năm Cách mạng Tháng Tám thành công, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, bốn

Trang 8

năm Thủ đô hoàn toàn giải phóng, chai bia Việt Nam đầu tiên mang nhãn hiệu Trúc Bạch ra đời trong niềm vui xúc động lớn lao của cán bộ công nhân viên Nhà máy

Ngày 6/5/2003, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương) có Quyết định số 75/2003/QĐ-BCN thành lập Tổng Công ty Bia – Rượu - Nước giải khát Hà Nội (viết tắt là HABECO)

Từ ngày 16/6/2008, Tổng Công ty chính thức chuyển đổi mô hình tổ chức từ một Tổng Công ty Nhà nước sang Tổng Công ty cổ phần Đây là bước ngoặt quan trọng để Bia Hà Nội khẳng định vị thế của mình trong giai đoạn hội nhập

Trong năm 2010, hoàn thành dự án đầu tư xây dựng Nhà máy bia công suất 200 triệu lít/năm tại Mê Linh, Hà Nội, với hệ thống thiết bị đồng bộ hiện đại bậc nhất Đông Nam Á đã đưa Tổng Công ty đạt công suất 400 triệu lít bia/ năm HABECO trở thành một trong hai Tổng Công ty sản xuất bia lớn nhất của Việt Nam Cũng trong năm 2010, sản phẩm Bia Trúc Bạch được khôi phục

Năm 2013, HABECO đầu tư dây chuyền chiết nước tinh lọc, cũng là năm đánh dấu mốc 55 năm khôi phục, xây dựng và phát triển

Vào năm 2014, HABECO khởi công dự án dây chuyền chiết lon 60,000 lon/giờ tại Nhà máy Bia Hà Nội – Mê Linh, được hoàn thành vào đầu năm và chính thức đi vào hoạt động vào năm 2016 Đầu tư xây dựng hệ thống Pilot Plant phục vụ công tác nghiên cứu sản phẩm mới được khôi phục

Ngày 19/01/2017, HABECO đã chính thức đưa 231,8 triệu cổ phiếu (mã BHN) niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE)

Năm 2018, dấu mốc 60 năm khôi phục, xây dựng và phát triển, HABECO ra mắt nhận diện mới cho sản phẩm Bia Trúc Bạch

Tháng 5/2019, HABECO chính thức ra mắt nhận diện mới thương hiệu với Slogan “Sức bật Việt Nam”

Tháng 7/2020, sản phẩm Bia Hà Nội 1890 được ra đời, là mốc son đánh dấu 130 năm kế thừa tinh hoa lịch sử của Bia Hà Nội

Năm 2021, HABECO ra mắt sản phẩm mới Bia Hanoi Cool, Lon Sleek 330ml Trúc bạch và Hanoi Beer Premium đã minh chứng cho nỗ lực không ngừng hòa nhập với nhịp sống hiện đại, năng động và xu hướng tiêu dùng mới của thị trường

Năm 2022, HABECO đã được vinh danh là doanh nghiệp có thương hiệu sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia 2022 với hai thương hiệu Bia Hà Nội và Bia Trúc Bạch Đây là lần thứ 6 liên tiếp, HABECO được vinh danh là Thương hiệu quốc gia

1.1.1.3 Những thành tựu và chứng nhận của Tổng Công ty

- Giải thưởng Quốc tế lần thứ 29 cho thương hiệu nổi tiếng nhất tại Madrit – Tây Ban Nha năm 2004

- Giải vàng Châu Âu cho chất lượng và uy tín thương mại 2005 - Giải thưởng chất lượng Châu Á Thái Bình Dương 2006

Trang 9

Hình 1.1 Một số thành tựu, chứng nhận của Tổng Công ty Cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Hà Nội

-(Nguồn: https://www.habeco.com.vn/?page=about.)

Trang 10

1.1.1.4 Giới thiệu một số sản phẩm chính của Tổng Công ty Cổ phần Bìa – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội

Sản phẩm Bia chai Hà Nội 450ml (HANOI BEER 450 ml nhãn đỏ)

Đây là sản phẩm chủ đạo của thương hiệu Bia Hà Nội với sản lượng sản xuất hàng năm chiếm 70% tổng sản lượng của Tổng Công ty Bia Hà Nội

Sản phẩm Bia chai Hà Nội 330ml (HANOI BEER PREMIUM 330ml)

Là sản phẩm có tuổi đời rất trẻ của HABECO ra đời vào năm 2005 và hướng tới đối tượng tiêu dùng cao cấp, hệ thống phân phối nhà hàng, khách sạn

Sản phẩm Bia lon Hà Nội 330ml

Sản phẩm bia lon của Tổng Công ty có dung tích 330ml được đưa ra thị trường lần đầu tiên vào năm 1992

Sản phẩm Bia Hà Nội Lager

Là sản phẩm mới của HABECO, được sản xuất thử vào đầu năm 2007 và chính thức đưa ra thị trường vào giữa năm 2007 với độ cồn vào khoảng 4,0%

Sản phẩm Bia Trúc Bạch Classic

Là dòng sản phẩm cao cấp được ra đời nhằm chào mừng Đại lễ 1000 năm Thăng Long – Hà Nội Ra đời với độ cồn 5,3% đánh dấu sự tở lại của nhãn hiệu bia Trúc Bạch nổi tiếng bao năm qua

Sản phẩm bia hơi

Bia hơi Hà Nội có chất lượng cao, ổn định, hương vị thơm mát Mặc dù hơn hẳn các sản phẩm bia hơi thương hiệu khác với độ cồn 3,5% nhưng giá của bia hơi Hà Nội rất phù hợp với túi tiền của đa số người tiêu dùng

Trang 11

1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Tổng Công ty Cổ Phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội

Thị trường kinh doanh của HABECO được trải khắp cả nước trong đó thị trường chủ yếu từ Quảng Trị trở ra Miền Bắc Với hệ thống nhà phân phối thông qua 04 công ty thương mại, HABECO hiện đang giữ vị trí thứ 03 về thị phần tại Việt Nam và số 1 tại thị trường bia Miền Bắc

Là một doanh nghiệp bia nội hàng đầu tại Việt Nam, HABECO đặt mục tiêu sẽ phát triển thương hiệu mang tính quốc gia, sản phẩm được biết đến rộng rãi trên toàn quốc Bên cạnh việc tập trung giữ thị phần tại các thị trường truyền thống Phía Bắc, HABECO đang từng bước xây dựng nền tảng để phát triển tại thị trường Miền Nam với hệ thống nhà phân phối tại TP.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Lâm Đồng và các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam Bộ…

Hiện HABECO đã xuất khẩu, phân phối chủ yếu tại thị trường Châu Âu (Pháp, Anh, Áo, Czech), Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Úc… thông qua hệ thống siêu thị và các nhà hàng Việt Nam Sản phẩm xuất khẩu chủ đạo của HABECO là Bia chai Hà Nội Premium 330ml và Bia lon Hà Nội Với lợi thế là sản phẩm mang tên gọi Hà Nội - thủ đô của Việt Nam, các sản phẩm của HABECO dễ đi vào các nhà hàng Việt Nam tại nước ngoài Vì vậy, trong thời gian tới, HABECO có chiến lược tập trung phát triển xuất khẩu tại các thị trường truyền thống cũng như tại các quốc gia có nhiều người Việt Nam để từng bước lan tỏa thương hiệu bia Việt Nam ra thế giới

Trang 12

1.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước Giải

Khát Hà Nội

Để đáp ứng yêu cầu của việc chuyên môn hóa sản xuất và thuận tiện cho việc sản xuất kinh doanh, bộ máy tổ chức và quản lý của TCT được tổ chức theo nguyên tắc tập trung nhất quán từ Đại hội đồng cổ đông tới các phòng ban, xí nghiệp

Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội được tổ chức và hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con

Hiện tại, Tổng Công ty có 16 công ty con, 6 công ty liên kết và 5 công ty góp vốn khác

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức và quản lý của Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội

( Nguồn : Báo Cáo Thường Niên Năm 2022-HABECO)

 Đại hội đồng cổ đông:

Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan quyết định cao nhất của công ty gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm 1 lần ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định ĐHĐCĐ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu, miễm nhiệm,bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành vien Ban Kiểm soát của công ty

Trang 13

 Hội đồng quản trị:

Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản trị Công ty có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông mà không được ủy quyền Hội đồng quản trị có nhiệm vụ quyết định chiến lược phát triển công ty, xây dựng các kế hoạch SXKD, xây dựng cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý Công ty, đưa ra các biện pháp, các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu do Đại hội đồng cổ đông đề ra

 Ban kiểm soát:

Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động tài chính của Công ty; giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, kế toán; hoạt đong của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của công ty; thẩm định báo cáo tài chính hàng năm; báo cáo cho ĐHĐCĐ tính chính xác, trung thực, hợp pháp về báo cáo tài chính của công ty

 Ban Tổng giám đốc:

Ban Tổng giám đốc gồm Tổng Giám đốc, 4 Phó Tổng Giám đốc Tổng Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty; chị sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trược pháp luật về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao

 Các phòng ban chức năng:

- Văn phòng: Tổ chức thực hiện công tác hành chính, tổng hợp, công tác quản trị, công tác thi đua, khen thưởng và các công tác khác

- Phòng Tổ chức Nhân sự: Tổ chức, cán bộ, lao động, tiền lương, đào tạo phát

triển nguồn nhân lực

- Phòng Tài chính Kế toán: Tổ chức, quản lý, thực hiện đánh giá hiện quả trong

lĩnh vực tài chính – kế toán tại Tổng Công ty và giám sát phần vốn góp của Tổng Công ty

tại các Doanh nghiệp khác

- Phòng Marketing: Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch Marketing; tổ chức phát triển thị trường; quản trị thương hiệu

- Phòng Kế hoạch: Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Công ty về việc xây

dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm Tham gia xây dựng phương án, kế hoạch giá thành sản phẩm của Tổng Công ty; Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện khế hoạch sản xuất kinh doanh và các báo cáo thống kê theo quy định và yêu cầu

quản trị của Tổng Công ty

- Phòng Vật tư Nguyên liệu: Mua sắm, cung cấp, quản lý vật tư, nguyên liệu phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty

- Phòng đầu tư: Xây dựng kế hoạch đầu tư dài hạn và hàng năm của Tổng Công ty; hướng dẫn giám sát các Công ty con xây dựng và triển khai dự án đầu tư

- Phòng Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trong công tác xây dụng, tiếp nhận chuyển

giao và quản lý các quy trình vận hành thiết bị, công nghệ sản xuất, định mức kỹ thuật, kỹ thuật an toàn và vệ sinh an toàn thực phẩm Nghiên cứu, cải tiến, áp dụng công nghệ

tiên tiến trong sản xuất

Trang 14

- Phòng Quản lý Chất lượng: Tham mưu, đề xuất, kiểm tra và thành lập các bộ

phận đảm nhận các hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm trong Tổng Công ty phù hợp với thực tế Kiểm tra, quản lý, chỉ đạo thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu

chuẩn ISO 9001:2008 và hệ thống vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP

- Viện kỹ thuật bia rượu: Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ công tác nghiên cứu ứng dụng phát triển sản phẩm mới

- Ban ISO: Thiết lập, duy trì, quản lý các hệ thống ISO; quản lý công tác an toàn

thực phẩm, môi trường; quản lý hoạt động 5S; Thường trực giúp việc hội đồng sáng kiến

cải tiến của Tổng Công ty

- Ban quản lý dự án Mê Linh: đảm nhận và chịu trách nhiệm toàn bộ lĩnh vực

quản lý, điều hành dự án Mê Linh

 Các xí nghiệp:

- Nhà máy bia Hà Nội – Mê Linh: sản xuất bia cho TCT

- Xí nghiệp sản xuất: thực hiện các công đoạn trong sản xuất bia

- Xí nghiệp cơ điện: cung cấp điện, bảo dưỡng, sửa chữa toàn bộ máy móc, thiết bị và phục vụ sản xuất tại TCT

1.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI

1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội

Sơ đồ 1.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội

Kế toán trưởng

Phó phòng tài vụ, kế toán tổng hợp

Kế toán vật tư

Kế toán tập hợp

chi phí và tính

giá thành

Kế toán tài sản

cố định Kế

toán tiền lương Kế

toán xây dựng cơ bản

Thủ quỹ Kế toán

tiêu thụ và xác

định KQKD Kế

toán thanh

toán

Trang 15

Việc tổ chức, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán tại Tổng công ty do bộ máy kế toán đảm nhận Cơ cấu bộ máy kế toán của Tổng công ty đảm bảo cho việc ghi chép, xử lý, tổng hợp, cung cấp thông tin về tình hình, sự vận động của tài sản, các khoản nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, tình hình chi phí, thu nhập và kết quả của Tổng công ty được đầy đủ, kịp thời, không bị chồng chéo, trùng lặp

 Kế toán trưởng (kiêm trưởng phòng tài vụ): Có nhiệm vụ phụ trách, điều hành chung các hoạt động của phòng, giúp giám đốc các vấn đề liên quan đến tài chính

 Phó phòng tài vụ (kiêm kế toán tổng hợp): Có nhiệm vụ trực tiếp tổng hợp số liệu kế toán, lên các báo cáo tài chính, kiểm tra, giám sát công tác kế toán của các kế toán viên

 Kế toán vật tư: Có nhiệm vụ phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ có liên quan đến nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ

 Kế toán tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình tăng giảm TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ của công ty

 Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ tính toán, phản ánh kịp thời, đầy đủ tiền lương, tiền công, các khoản liên quan đến tiền lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên trong công ty

 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ các chi phí phát sinh và tính giá thành theo phương pháp trực tiếp

 Kế toán xây dựng cơ bản: Có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh kịp thời, đầy đủ các chi phí phát sinh liên quan đến XDCB

 Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền mặt, ngoại tệ, các hoạt động có liên quan đến thanh toán, ngân hàng, nhà nước

 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh kịp thời , đầy đủ tình hình tiêu thụ sản phẩm theo từng loại Phản ánh chính xác tình hình thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ

 Thủ quỹ: Đảm nhận việc thu, chi tiền mặt hàng ngày và quản lý quỹ tiền mặt của công ty

1.2.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội

 Chính sách, phương pháp và chế độ kế toán áp dụng tại Tổng Công ty:

Tổng Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC (“Thông tư 200”) hướng dẫn chế độ kế toán cho doanh nghiệp do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22/12/2014; Thông tư 53/2016/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất

Tổng Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành Các báo cáo tài chính hợp nhất được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn

Trang 16

Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm Kỳ kế toán: Tháng

Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (VND)

Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ

Thuế TNDN: Thuế TNDN phải nộp của Tổng Công ty được xác định với thuế suất là 20% trên thu nhập chịu thuế Chi phí thuế TNDN ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt

động bao gồm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên

Phương pháp tính giá xuất của hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ Tính giá thành sản phẩm: theo phương pháp giản đơn

Phân bổ chi phí sản xuất chung: theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ theo đường thẳng

+ Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc + Nguyên giá TSCĐ và thời gian khấu hao được xác định theo thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính và các quy định khác về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và các quy định khác

Báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính của Tổng Công ty được thành lập và trình bày phù

hợp với Chuẩn mực Kế toán và chế độ Kế toán bao hành theo Thông tư số BTC (“Thông tư 200”) hướng dẫn chế độ kế toán cho doanh nghiệp do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22/12/2014; Thông tư 53/2016/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất Báo cáo tài chính bao gồm:

200/2014/TT-+ Bảng cân đối kế toán;

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;

+ Thuyết minh báo cáo tài chính

 Hình thức ghi sổ kế toán tại Tổng công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội:

Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức Nhật ký chung

Do tính chất hoạt động cũng như đặc điểm sản xuất kinh doanh của Tổng công ty phức tạp, khối lượng công việc lớn cùng với việc chuyên môn hóa trong công tác kế toán, Tổng công ty đã vận dụng hình thức kế toán Nhật ký chung Bên cạnh đó, để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý, Tổng công ty đã tiến hành hiện đại hóa công tác kế toán bằng cách sử dụng phần mềm kế toán Access do Tổng công ty tự xây dựng thiết kế trên môi trường FoxPro Tuy nhiên, để có thể thực hiện việc xử lý thông tin trên máy một cách hợp lý, Tổng công ty đã xây dựng hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết riêng với kết cấu đơn giản và phù hợp với mọi quy định của Thông tư 53/2016/TT-BTC và được Bộ Tài chính chấp thuận

Trang 17

Các sổ sách kế toán, từng phần hành sử dụng: Hạch toán NVL: Kế toán sử dụng Nhật ký bảng kê TK152, TK153, TK331, .; Sổ tổng hợp TK 152, Tk 153, TK 331 ; Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ, Sổ chi tiết vật liệu, Sổ quỹ TK 111, TK 112

Quy trình xử lý hệ thống hóa thông tin trong kế toán trên máy vi tính được thực hiện như sau:

Sơ đồ 1.3.Quá trình ghi sổ, lập báo cáo trên phần mềm kế toán máy

(Nguồn: Tổng Công ty CP Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội)

Kế toán căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh được cập nhật dữ liệu vào máy theo đúng đối tượng mã hóa được cài đặt trong phần mềm, đúng quan hệ đối ứng tài khoản Máy sẽ tự động ghi sổ chi tiết tài khoản theo từng đối tượng và tự động tổng hợp ghi vào sổ cái tài khoản có trong định khoản, bảng kê liên quan Chương trình được làm tự động qua các bút toán kết chuyển đã cài đặt Khi kế toán chọn bút toán kết chuyển đúng máy tính sẽ tự động chuyển toàn bộ giá trị dư Nợ (dư Có) hiện thời của tài khoản được kết chuyển sang bên Có (bên Nợ) của TK được kết chuyển

Trang 18

Sơ đồ 1.4.Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức NK chứng từ.

(Nguồn: Tổng Công ty CP Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội)

- Trình tự ghi sổ:

+ Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, - Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán đã phát sinh được ghi trên sổ NKC Trong kỳ bạn đã sử dụng bao nhiêu tài khoản thì sẽ có bấy nhiêu sổ cái tương ứng cho các TK đó

+ Nếu công ty có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Ghi chú:

Ghi hàng ngàyGhi định kỳ

Đối chiếu, kiểm tra

Sổ Cái

Báo Cáo Tài Chính

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng đối chiếu số phát sinh

Chứng từ gốc

- Xử lý nghiệp vụ - Kiểm tra chứng từ -Xác định định khoản - Phân loại chứng từ

Nhập dữ liệu, chứng từ vào máy

Sổ Nhật Ký ChungSổ Quỹ Tiền Mặt

Trang 19

+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh

+ Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính

Hình 1.3 Hình ảnh phần mềm kế toán Access Tổng Công ty xây dựng thiết kế trên môi trường FoxPro

1.2.3 Quy trình lập, kiểm tra và luân chuyển chứng từ kế toán của HABECO  Quy trình lập chứng từ:

Quy trình lập chứng từ của Tổng Công ty phải có 6 nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên gọi của chứng từ: Tất cả các chứng từ kế toán phải có tên gọi nhất định như Biên lai thu tiền, Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, ; nó là cơ sở để phục vụ việc phân loại chứng từ, tổng hợp số liệu một cách thuận lợi Tên gọi của chứng từ được xác định trên cơ sở nội dung kinh tế của nghiệp vụ phản ánh trên chứng từ đó - Ngày, tháng, năm lập và số hiệu của chứng từ: yếu tố này đảm bảo phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian nhằm giúp cho việc kiểm tra được thuận lợi khi cần thiết

- Tên, địa chỉ của đơn vị, cá nhân lập và nhận chứng từ: yếu tố này giúp cho việc kiểm tra về địa điểm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và là cơ sở để xác định trách nhiệm đối với nghiệp vụ kinh tế

- Nội dung tóm tắt của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, điều đó thể hiện tính hợp lệ, hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế Nội dung nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số, và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo

- Quy mô của nghiệp vụ kinh tế phát sinh: số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính ghi bằng số, còn đối với chỉ tiêu tổng cộng số tiền của chứng từ kế toán thì vừa ghi bằng số vừa gghi bằng chữ để tránh việc sửa chữa chứng từ

- Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ

Trang 20

 Quy trình kiểm tra chứng từ:

Khi nhận được chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và hợp lý của chứng từ Chỉ sau khi được kiểm tra và đảm bảo tính hợp pháp thì chứng từ mới làm căn cứ để ghi sổ kế toán Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán như sau:

– Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán;

– Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan; đào tạo kế toán tổng hợp;

– Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (Không xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo ngay cho Giám đốc doanh nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả

lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ  Quy trình luân chuyển chứng từ

Theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, trình tự luân chuyển chứng từ kế toán diễn ra như sau:

Sơ đồ 1.5 Quy trình nhập kho thành phẩm

Quy trình nhập kho thành phẩm gồm các bước như sau:

Bước 1: Hàng hóa đưa về kho được thủ kho lập phiếu nhập Sau khi lưu số lượng, mẫu

mã, lưu phiếu thủ kho xuất phiếu nhập kho cho quản lý

Bước 2: Hàng hóa tiến hành nhập kho theo quy định của kho hàng, dưới sự hướng dẫn và

sắp xếp của thủ kho, nhân viên kho

Trang 21

Bước 3: Gắn thẻ tên, ghi nhớ vị trí lưu trữ vào sơ đồ nhà kho

Bước 4: Thường xuyên kiểm tra số lượng hàng thực tế và số liệu tại phần mềm quản lý

để có phương án xử lý nhanh nhất Báo cáo các thông tin về kho hàng, sai sót, chênh lệnh định lỳ với ban quản lý

1.2.4 Tổ chức kiểm tra kế toán

Tổ chức kiểm tra kế toán là một trong những nội dung quan trọng của công tác tổ chức kế toán Tổ chức kiểm tra kế toán nhằm đảm bảo cho công tác kế toán được thực hiện đúng qui định, có hiệu quả và cung cấp được thông tin phản ánh kịp thời, đúng hiện trạng của đơn vị

Trong điều I của “Chế độ kiểm tra kế toán” ban hành theo Quyết định số 33/QĐ/TC/KT ghi rõ: “Kiểm tra kế toán là xem xét, đối soát dựa trên chứng từ kế toán số liệu ở sổ sách, báo biểu kế toán và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính đúng đắn của việc tính toán, ghi chép, phản ánh, tính hợp lý của các phương pháp kế toán được áp dụng”

Nhiệm vụ của kiểm tra kế toán:

- Kiểm tra tính chất hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh

- Kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh của kế toán về các mặt chính xác, kịp thời đầy đủ, trung thực, rõ ràng Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ kế toán và kết quả công tác của bộ máy kế toán

- Thông qua việc kiểm tra kế toán mà kiểm tra tình hình chấp hành ngân sách, chấp hành kế hoạch sản xuất kinh doanh, thu chi tài chính, kỷ luật nộp thu, thanh toán, kiểm tra việc giữ gìn, sử dụng các loại vật tư và vốn bằng tiền; phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm chính sách, chế độ kinh tế tài chính

- Qua kết quả kiểm tra kế toán mà đề xuất các biện pháp khắc phục những khiếm khuyết trong công tác quản lý của doanh nghiệp

Yêu cầu của việc kiểm tra kế toán:

- Để thực hiện các nhiệm vụ trên, công việc kiểm tra kế toán cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Thận trọng, nghiêm túc, trung thực, khách quan trong quá trình kiểm tra

- Các kết luận phải kiểm tra rõ ràng, chính xác, chặt chẽ trên cơ sở đối chiếu với chế độ, thể lệ kế toán cũng như các chính sách chế độ quản lý kinh tế, tài chính hiện hành Qua đó vạch rõ những thiếu sót, tồn tại cần khắc phục

- Phải có báo cáo kịp thời lên cấp trên và các cơ quan tổng hợp kết quả kiểm tra; những kinh nghiệm tốt về công tác kiểm tra kế toán, cũng như các vấn đề cần bổ sung, sửa đổi về chế độ kế toán và chính sách, chế độ kinh tế tài chính

- Các đơn vị được kiểm tra phải thực hiện đầy đủ, nghiêm túc trong thời gian quy định các kiến nghị của cơ quan kiểm tra về việc sửa chữa những thiếu sót đã được phát hiện qua kiểm tra kế toán

Hình thức kiểm tra kế toán: Bao gồm hình thức kiểm tra thường kỳ và kiểm tra bất thường

Nội dung kiểm tra kế toán: Nội dung kiểm tra kế toán bao gồm kiểm tra việc thực

hiện các công việc kế toán chủ yếu và kiểm tra các nội dung chủ yếu của kế toán như kế toán TSCĐ, vật tư, hàng hóa, lao động tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, thanh toán vốn bằng tiền, …

Trang 22

TÓM TẮT CHƯƠNG 1

Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội, tên giao dịch HABECO (Hanoi Beer-Alcohol-Beverage Joint Stock Corporation) là một doanh nghiệp cổ phần có trụ sở ở Hà Nội, Việt Nam Đây là công ty bia lớn thứ ba tại Việt Nam và là chủ sở hữu của các thương hiệu Bia Hà Nội và Bia Trúc Bạch

Để có được đánh giá và nhận xét đúng đắn về hoạt động sản xuất kinh doanh của HABECO thì cần phải có những hiểu biết chung về Tổng Công ty, về quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty; chức năng và nhiệm vụ của Tổng Công ty cũng như khái quát về cách thức tổ chức bộ máy quản lý của Tổng Công ty

Cung cấp những nội dung cơ bản của Tổng Công ty trong quá trình vận hành doanh nghiệp về: Tổ chức bộ máy kế toán; Tổ chức hệ thống thông tin kế toán; Quy trình lập và lưu chuyển chứng từ kế toán; Tổ chức kiểm tra kế toán tại Tổng Công ty Để có được cái nhìn bao quát toàn bộ quy trình kế toán tại Tổng Công ty

Trang 23

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI

2.1 THU THẬP SỐ LIỆU KẾ TOÁN CỦA HABECO 2.1.1 Số dư đầu kỳ các tài khoản tháng 5 năm 2022

2.1.1.1 Số dư đầu kỳ các tài khoản tổng hợp

Bảng 2.1 Bảng số dư đầu kỳ các tài khoản tổng hợp Số hiệu

421

Lợi nhuận sau thuế chưa phân

2.1.1.2 Số dư đầu kỳ các tài khoản chi tiết

Bảng 2.2 Số dư chi tiết tài khoản ngân hàng

1121 Tiền gửi tại ngân hàng Vietcombank 1.726.000.000 1122 Ngoại tệ gửi tại ngân hàng MB bank 2.546.500.000 Số nguyên

tệ

150.000 USD (tỉ giá mua vào cuối tháng 12/2020 là

23.150 VND/USD, bán ra là 23.350 VND/USD)

Trang 24

Bảng 2.3 Số dƣ chi tiết phải thu khách hàng

- Số TK 19032908723456 Techcombank

2

Công ty CP Bia Hà Nội – Kim Bài

-Địa chỉ: Số 40 - Thị trấn Kim Bài - Thanh Oai - Tp Hà Nội

-Mã số thuế: 0304672878

- Số TK 1420105101111 Ngân hàng Agribank CC003 200.000.000

Trang 25

4

Công ty Cổ phần HANACANS

-Địa chỉ: Khu công nghiệp HANAKA, Phường Đồng Nguyên, Thành phố Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam

- Mã số thuế: 2300372796

- Số TK 1401215558888 Ngân hàng Agribank

Bảng 2.5 Số dư chi tiết vay và nợ thuê tài chính

1

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

- Hợp đồng tín dụng số: HD 0218 001 - Thời gian vay: Từ 01/02/2020 đến ngày 31/01/2022

Bảng 2.6 Số dư chi tiết nguyên vật liệu

STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

Trang 26

Bảng 2.7 Số dƣ chi tiết công cụ, dụng cụ

Mã CCDC

Đơn vị tính

Số

lƣợng Đơn giá Thành tiền

1 Máy chiết giót bia DC001 Cái 30 4.500.000 135.000.000 2

Dụng cụ đóng nắp

Bảng 2.8 Số dƣ chi tiết thành phẩm STT Tên thành phẩm Mã TP Đơn vị tính

Số

lƣợng Đơn giá Thành tiền

1 Bia lon Hà Nội 330ml

TP.001 Lon 5.040 5.000 25.200.000 2 Bia Hà Nội nhãn

TK 338: + Kinh phí công đoàn (TK 3382) 47.000.000 + Bảo hiểm xã hội (TK 3383) 35.500.000 +Bảo hiểm y tế (TK 3384) 5.000.000 +Bảo hiểm thất nghiệp (TK 3386) 2.500.000

Trang 27

Bảng 2.10 Số dƣ chi tiết tài sản cố định

STT Tên tài sản cố định Bộ phận sử dụng Thời gian sử dụng Số lƣợng Nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại

Trang 28

2.1.2 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ (đơn vị tính: đồng)

1 Ngày 02/05/2022: Nhân viên Hoàng Thu Phương đi mua nguyên vật liệu của Công ty

TNHH SX và TM Phú Bình theo Hóa đơn GTGT điện tử 1C22TPB số 2022 025 Thông tin chi tiết như sau:

STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho theo Hóa đơn cước vận chuyển VH/22E 2205 042 của Công ty vận tải Habeco, MST 0102 551 768 Chi phí vận chuyển được phân bổ cho hai loại vật liệu theo trọng lượng ghi trên hóa đơn Thông tin chi tiết như sau:

STT Hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

Vật liệu đã về nhập kho theo Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2205 001 và PNK 2205 001 Tiền mua vật liệu Tổng Công ty CP Bia Rượu Nước giải khát Hà Nội thanh toán cho Công ty TNHH SX và TM Phú Bình bằng chuyển khoản theo UNC 2205 001 và GBN 2205 112 của ngân hàng Vietcombank Tiền vận chuyển Công ty CP Bia Rượu Nước Giải khát Hà Nội đã thanh toán cho công ty vận tải Habeco bằng tiền mặt theo PC 2205 001 (Người nhận tiền: Nguyễn Cao Cường)

2 Ngày 03/05/2022: Nhân viên Hoàng Thu Phương đi mua công cụ dụng cụ của Công ty

TNHH TM và Kỹ thuật Hải Âu theo Hóa đơn GTGT Điện tử 1C22THA số 2022 035 Thông tin chi tiết như sau:

STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

Công cụ dụng cụ đã về nhập kho đủ theo Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2205 002 và PNK 2205 002 Tiền mua công cụ Tổng Công ty bia rượu nước giải khát Hà Nội đã thanh toán bằng chuyển khoản UNC 2205 002 và GBN 2205 096 của ngân hàng Vietcombank Chi phí vận chuyển 1.000.000 đồng Công ty Bia rượu nước giải khát Hà Nội đã thanh toán bằng tiền mặt theo PC 2205 002

3 Ngày 04/05/2022: Xuất dụng cụ xuống phân xưởng sản xuất theo PXK 2205 001

(Người nhận hàng: Nguyễn Vũ Đại) Thông tin chi tiết như sau:

Trang 29

4 Ngày 05/05/2022, Công ty TNHH Kinh doanh và Thương mại Dịch vụ Đại Thắng

thanh toán tiền hàng kì trước bằng chuyển khoản theo GBC 2205 058 của ngân hàng Vietcombank

5 Ngày 05/05/2022, Xuất nguyên vật liệu Hoa Houblon để sản xuất Bia lon Hà Nội

330ml, gạo tấm đề sản xuất Bia lon Hà Nội 330ml nhãn xanh PXK 2205 002 (người nhận hàng: Nguyễn Vũ Đại) Thông tin chi tiết như sau:

6 Ngày 06/05/2022: Nhân viên Hoàng Thu Phương mua nguyên vật liệu của Công ty

TNHH SX và TM Phú Bình theo Hóa đơn GTGT Điện tử 1C22TPB số 2022 065 Thông tin chi tiết như sau:

STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

1 Malt Đại

Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho theo Hóa đơn cước vận chuyển PC/22E 2205 072, dịch vụ vận chuyển được cung cấp bởi Công ty vận tải Phú Cường, MST 0305 186 868 Thông tin chi tiết như sau:

STT Hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

1 Dịch vụ vận chuyển Chuyến 02 1.500.000 3.000.000

Vật liệu đã về nhập kho theo Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2205 003 và PNK 2205 003 Tiền mua vật liệu Tổng Công ty CP Bia rượu nước giải khát Hà Nội kí nợ với Công ty TNHH SX và TM Phú Bình, thời hạn thanh toán 1 tháng Chi phí vận chuyển Tổng Công ty CP Bia rượu nước giải khát Hà Nội đã thanh toán bằng tiền mặt theo PC

2205 003 (người nhận tiền: Nguyễn Thị Thủy)

7 Ngày 07/05/2022: Xuất bán Bia lon Hà Nội 330ml và Bia lon Hà Nội 330ml nhãn

xanh cho Công ty CP Bia Hà Nội – Kim Bài theo Hóa đơn GTGT Điện tử 1C22THN số 2022 057 và PXK 2205 003 Công ty CP Bia Hà Nội – Kim Bài đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng theo GBC 2205 072 Thông tin chi tiết như sau:

Trang 30

STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

1 Bia lon Hà

2

Bia lon Hà Nội nhãn xanh 330ml

8 Ngày 08/05/2022: Nhân viên Hoàng Thu Phương mua công cụ dụng cụ của Công ty

TNHH TM và Kỹ thuật Hải Âu theo Hóa đơn GTGT Điện tử 1C22THA số 2022 085 Thông tin chi tiết như sau:

Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho theo Hóa đơn cước vận chuyển PC/22E 2205 078, dịch vụ vận chuyển được cung cấp bởi Công ty vận tải Phú Cường, MST 0305 186 868 Thông tin chi tiết như sau:

Công cụ dụng cụ đã về nhập kho đủ theo Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2205 004 và PNK 2205 004 Tiền mua công cụ Tổng Công ty CP Bia rượu nước giải khát Hà Nội đã thanh toán bằng chuyển khoản theo UNC 2205 003 và GBN 2205 128 của ngân hàng Vietcombank Chi phí vận chuyển Tổng Công ty Bia rượu nước giải khát Hà Nội đã thanh toán bằng tiền mặt theo PC 2205 004 (người nhận tiền: Nguyễn Thị Thủy)

9 Ngày 09/05/2022: Xuất nguyên vật liệu để sản xuất Bia lon Hà Nội 330 ml nhãn xanh

PXK 2201 004 (người nhận hàng: Nguyễn Vũ Đại) Thông tin chi tiết như sau:

10 Ngày 10/05/2022: Thanh toán lương còn nợ tới cuối tháng 04/2022 cho người lao

động, số tiền 320.000.000 theo UNC 2205 004 và GBN 2205 137 của Vietcombank

11 Ngày 10/05/2022: Nhân viên Trần Thu Nga mua nguyên vật liệu của Công ty TNHH

TM và SX Việt Tùng, địa chỉ: 154 Hà Huy Giáp, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, Thành

Trang 31

phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, MST:0302 532 032, STK:152679999, SDT:02837 960 790, theo Hóa đơn GTGT Điện tử 1C22TVT số 2022 105 Thông tin chi tiết:

Tiền mua vật liệu Tổng công ty Bia rượu nước giải khát Hà Nội thanh toán cho Công ty TNHH TM và SX Việt Tùng bằng chuyển khoản theo UNC 2205 005 và GBN 2205 144 của ngân hàng Vietcombank Nguyên vật liệu mua về được đưa ngay vào sản xuất sản phẩm, thông tin chi tiết như sau:

tính

Số lƣợng Bia lon Hà

12 Ngày 11/05/2022: Nhân viên Trần Thu Nga mua nguyên vật liệu ở Công ty TNHH

SX và TM Phú Bình, theo Hóa đơn GTGT điện tử 1C22TPB 2022 511 Thông tin chi tiết như sau:

Tiền mua vật liệu Tổng công ty Cp Bia rượu nước giải khát Hà Nội đã thanh toán bằng tiền mặt theo PC 2205 005 Nguyên vật liệu mua về được đưa ngay vào sản xuất sản phẩm, thông tin chi tiết như sau:

tính

Số lƣợng Bia lon Hà

Nội 330ml

Bia lon Hà Nội

nhãn xanh 330ml Tổng

13 Ngày 12/05/2022: Xuất nguyên vật liệu để sản xuất Bia lon Hà Nội 330ml PXK

2205 005 (người nhận hàng: Nguyễn Vũ Đại) Thông tin chi tiết như sau:

Trang 32

của Công ty Cổ phần HANACANS Tổng Công ty CP Bia rượu nước giải khát Hà Nội đã thanh toán cho Công ty Cổ phần HANACANS bằng chuyển khoản theo UNC 2205 006 và GBN 2205 152 của ngân hàng Vietcombank Tài sản cố định được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển Thông tin chi tiết như sau:

15 Ngày 15/05/2022: Nhân viên Lê Quốc Đạt mua nguyên vật liệu của Công ty TNHH

SX và TM Phú Bình theo Hóa đơn GTGT Điện tử 1C22TPB số 2022 551 Thông tin chi tiết như sau:

Nguyên vật liệu đã về nhập kho theo biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2205 005 và PNK 2205 005 Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản theo UNC 2205 007 và GBN 2205 456 của ngân hàng Vietcombank

16 Ngày 16/05/2022: Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất Bia lon Hà Nội 330ml theo

PXK 2205 006 (người nhận hàng: Nguyễn Vũ Đại) Thông tin chi tiết như sau:

17 Ngày 18/05/2022: Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất Bia lon Hà Nội nhãn xanh

330ml theo PXK 2205 007 (người nhận hàng: Nguyễn Vũ Đại) Thông tin như sau:

18 Ngày 18/05/2022: Xuất dụng cụ xuống phân xưởng sản xuất theo PXK 2205 008 (người nhận hàng: Nguyễn Vũ Đại) Thông tin chi tiết như sau:

STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị tính Số lƣợng Thời gian sử dụng (tháng)

19 Ngày 22/05/2022: Nhập kho thành phẩm từ sản xuất theo biên bản kiểm nghiệm

VTSPHH 2205 006 và PNK 2205 006 Thông tin chi tiết như sau:

Trang 33

20 Ngày 23/05/2022: Tổng Công ty Bia rượu nước giải khát Hà Nội thanh toán tiền mua

hàng kì trước cho Công ty liên doanh TNHH Crown Hà Nội bằng chuyển khoản theo

UNC 2205 008 và GBN 2205 196 của ngân hàng Vietcombank

21 Ngày 25/05/2022: Xuất bán Bia lon Hà Nội 330ml và Bia lon Hà Nội nhãn xanh

330ml cho Công ty Cp Bia Hà Nội – Hưng Yên 89 theo Hóa đơn GTGT Điện tử 1C22THN số 2205 058 và PXK 2205 009 Do mua hàng với Số lượng lớn nên Công ty Cp Bia Hà Nội – Hưng Yên 89 được hưởng chiết khấu thương mại 1%, giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn Công ty đã thanh toán một nửa bằng tiền gửi ngân hàng theo GBC 2205

134 Thông tin chi tiết như sau:

tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

1 Bia lon Hà Nội 330ml TP.001 Lon 8.000 17.500 140.000.000 2 Bia lon Hà Nội nhãn

22 Ngày 26/05/2022: Tổng Công ty CP Bia rượu nước giải khát Hà Nội thanh toán toàn

bộ tiền mua vật liệu ngày 06/05 cho Công ty TNHH SX và TM Phú Bình bằng tiền gửi ngân hàng theo UNC 2205 009 và GBN 2205 205 của Vietcombank Do thanh toán sớm trước hạn, Tổng Công ty CP Bia rượu nước giải khát Hà Nội được hưởng chiết khấu thanh toán 3% Số tiền chiết khấu Tổng Công ty CP Bia rượu nước giải khát Hà Nội đã

nhận lại bằng tiền mặt theo PT 2205 001 (người nhận tiền: Trần Thu Nga)

23 Ngày 28/05/2022: Tiền nước sạch theo HĐ GTGT NS/22E 2205 890 được cung cấp

bởi Công ty Cổ phần nước sạch Hà Nội, trong đó phục vụ bộ phận sản xuất 160m3 phục vụ bộ phận bán hàng 15m3 và phục vụ bộ phận QLDN 25m3 Tổng Công ty Bia rượu nước giải khát Hà Nội đã thanh toán cho Công ty Cổ phần nước sạch Hà Nội bằng tiền

mặt theo PC 2205 006 (người nhận tiền: Lê Thu Hà) Thông tin chi tiết như sau:

STT Hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

24 Ngày 28/05/2022:Thanh toán tiền điện thoại bàn theo bảng kê của Công ty Cổ phần bưu điện TP Hà Nội, MST 0101992583 theo PC 2205 007 (người nhận tiền: Nguyễn Thị

Hoa) Thông tin chi tiết như sau:

Giá chƣa thuế

Thuế GTGT

VT/22E 2205 789 2.437.763.957 BP sản xuất 350.000 35.000 385.000 VT/22E 2205 790 2.437.763.984 BP bán hàng 250.000 25.000 275.000 VT/22E 2205 791 2.437.763.985 BP QLDN 200.000 20.000 220.000

Trang 34

25 Ngày 28/05/2022: Thanh toán tiền điện cho Công ty Cổ phần điện lực Đông Anh,

MST 0100 101114-010 theo PC 2205 008 (người nhận tiền: Nguyễn Ngọc Minh) Thông

tin chi tiết như sau:

STT Số HĐ Nơi sử dụng Giá chƣa thuế Thuế GTGT

DL/22E 2205 781 BP sản xuất 10.000.000 1.000.000 11.000.000 DL/22E 2205 782 BP bán hàng 1.600.000 160.000 1.760.000

26 Ngày 28/05/2022: Thanh toán tiền dịch vụ internet cho Công ty Cổ phần Viettel,

MST 0102195823 số tiền thanh toán cả thuế GTGT 10% là 880.000 theo PC 2205 009

(người nhận tiền: Nguyễn Thị Hương) Thông tin chi tiết như sau:

STT Số HĐ Nội dung Giá chƣa thuế Thuế GTGT 10% Tổng cộng

VA/22E 2201 780 Dịch vụ Internet 250.000 25.000 275.000

27 Ngày 31/05/2022: Chi phí lãi vay trả sau trong tháng là 11.750.000, lãi vay trả định

kì hàng tháng là 21.000.000 đã thanh toán bằng tiền gửi cho ngân hàng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát Triển Việt Nam theo UNC 2205 009 và giấy báo nợ

2205 346 của ngân hàng Vietcombank

28 Ngày 31/05/2022: Lập Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 05 năm

2022 Biết rằng: Cuối tháng 05 tất cả các nhân viên đều đạt doanh số bán hàng đạt trên

150% doanh số quy định Tháng 04 không có lao động thử việc

29 Ngày 31/05/2022: Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định 30 Ngày 31/05/2022: Lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 05 năm 2022 31 Ngày 31/05/2022: Kết chuyển chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm

32 Ngày 31/05/2022: Khấu trừ thuế GTGT

33 Ngày 31/05/2022: Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh trong kì Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%

2.1.3 Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản chữ T Nghiệp

Ngày đăng: 10/05/2024, 17:43

Tài liệu cùng người dùng

Tài liệu liên quan