Slide ppt Chủ đề - So sánh chuyển tiền và nhờ thu - THANH TOÁN QUỐC TẾ - NEU

33 4.6K 10
Slide ppt Chủ đề - So sánh chuyển tiền và nhờ thu - THANH TOÁN QUỐC TẾ - NEU

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

Thông tin tài liệu

Slide môn Thanh toán quốc tế So sánh chuyển tiền và nhờ thu - THANH TOÁN QUỐC TẾ - NEU

Thanh toán Quốc tế ề đ ủ h C So sánh phư ơng thức chuyển tiền phương t hức nhờ thu Thành viên Nhóm Hồng Huỳnh Bá Nguyễn Thị Thùy Duyên Đỗ Xuân Hải Vũ Duy Hưng Nguyễn Thị Hương Nguyễn Ngọc Thùy Linh Phạm Thùy Linh Nguyễn Thị Thu Ngà Nội dung so sánh tiêu chí • Khái niệm, phân loại • Cơ sở pháp lý • Các bên tham gia • Quy trình tốn • Hình thức nội dung • Điều kiện tốn • Quy tắc phí • Lợi ích rủi ro bên Khái niệm Chuyển tiền (Remittance) Là phương thức toán mà người trả tiền (nhà nhập khẩu) yêu cầu ngân hàng phục vụ chuyển số tiền định cho người khác địa điểm định Nhờ thu (Collection of payment) Là phương thức toán mà nhà xuất sau giao hàng cung cấp dịch vụ ủy thác cho ngân hàng phục vụ nhờ thu hộ tiền từ nhà nhập sở hối phiếu chứng từ có liên quan Phân loại Chuyển tiền (Remittance)  Chuyển tiền thư (mail transfer – M/T) Lệnh toán chuyển thư cho ngân hàng trả tiền  Chuyển tiền điện (telegraphic transfer – T/T) Lệnh toán điện gửi cho ngân hàng trả tiền mạng SWIFT Telex Nhờ thu (Collection of payment)  Nhờ thu trơn Bên bán giao hàng gửi trực tiếp chứng từ cho bên mua Sau lập hối phiếu gửi ngân hàng thu hộ tiền từ người mua  Nhờ thu kèm chứng từ Bên bán giao hàng sau lập hối phiếu chứng từ gửi ngân hàng nhờ thu Cơ sở pháp lý Chuyển tiền Nhờ thu (Remittance) (Collection of payment)  Dựa vào thủ tục  Dựa quy tắc thống chuyển tiền riêng nhờ thu chứng từ ngân hàng thương mại (URC) ICC ban hành  Qui định thủ tục mục đích chuyển tiền  URC no.522 có hiệu lực nước ngồi ngân hàng 1/1/1996 văn nhà nước Việt nam ban hành hành  URC văn hướng dẫn, luật Nội dung so sánh tiêu chí • Khái niệm, phân loại • Cơ sở pháp lý • Các bên tham gia • Quy trình tốn • Hình thức nội dung • Điều kiện tốn • Quy tắc phí • Lợi ích rủi ro bên Các bên tham gia  Giống Ở hai phương thức có tham gia bên: nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, ngân hàng phục vụ NXK, ngân hàng phục vụ NNK  Trong ngân hàng tham gia đóng vai trị trung gian thu hộ tiền chuyển tiền cho người bán mà khơng có trách nhiệm đến việc trả tiền người mua  Khác  Phương thức chuyển tiền: Người mua người thực lệnh bắt đầu trình tốn, mắt xích q trình chuyển tiền  Phương thức nhờ thu: Người bán người lệnh bắt đầu thực trình toán, người phát thị cho tất bên thực Các bên tham gia Phương thức chuyển tiền Người mua người yêu cầu Nh thay thực chuyển tiền nước ngồi Người bán người nhận số tiền chuyển tới thông qua ngân hàng Ngân hàng chuyển tiền ngân hàng phục vụ người chuyển tiền Ngân hàng trả tiền ngân hàng trực tiếp trả tiền cho người thụ hưởng.thường đại lí, chi nhánh ngân hàng chuyển tiền nước người thụ hưởng Các bên tham gia Phương thức nhờ thu Người có yêu cầu uỷ nhiệm thu: Người cung ứng hàng hoá, dịch vụ (bên bán) NH nhận uỷ thác thu (NH nhờ thu): NH phục vụ bên bán, theo yêu cầu thị bên bán chấp nhận chuyển nhờ thu đến NHTH NH thu hộ: thường ngân hàng đại lý hay chi nhánh NHNT có trụ sở nước người trả tiền, thực theo thị lệnh nhờ thu NH xuất trình: Nếu người trả tiền khơng có quan hệ tài khoản với NHTH, NHTH chuyển nhờ thu đến NH khác có quan hệ tkhoản với người trả tiền để xuất trình Trong trường hợp ngân hàng phục vụ người trả tìên trở thành NHXT Người trả tiền hay người thụ trái: Là người mà nhờ thu xuất trình để tốn hay chấp nhận tốn Các hình thức chuyển tiền  Chuyển tiền thư (Mail Transfer):  Thư chuyển tiền thường có nội dung sau:  Số tiền phải trả cho người thụ hưởng  Họ tên, địa chỉ, mã số tài khoản người thụ hưởng  Cách thức ngân hàng chuyển tiền, bồi hồn lại tiền tốn cho ngân hàng trả tiền  M/T có ưu điểm phí rẻ chậm Các hình thức chuyển tiền  Chuyển tiền điện (Telegraphic Transfer):  Là hình thức chuyển tiền mà lệnh toán ngân hàng chuyển tiền gửi đến ngân hàng trả tiền hình thức điện qua phương tiện telex mạng SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications)  Trường hợp ngân hàng thành viên SWIFT có quan trao đổi liệu điện tử (EDIElectronic Data Interchange) với thị chuyển tiền gửi qua mạng liên lạc Các thị chuẩn hóa bảo mật Các hình thức chuyển tiền Chuyển tiền séc ngân hàng (Bank Cheque):  Séc ngân hàng mệnh lệnh toán, ngân hàng ký phát cho ngân hàng khác, để toán số tiền định cho người thụ hưởng  Ngân hàng chuyển tiền ký phát tờ séc ngân hàng yêu cầu ngân hàng toán trả tiền cho người thụ hưởng  Người thụ hưởng séc ngân hàng xuất trình ngân hàng đại lý để rút tiền để ghi Có vào tài khoản Đơn yêu cầu nhờ thu  Sau gửi hàng, nhà xuất lập chứng từ kèm theo đơn yêu cầu gửi chứng từ nhờ thu Lệnh nhờ thu  Tất chứng từ gửi nhờ thu phải kèm theo lệnh nhờ thu (1, 2)  Ngân hàng không kiểm tra chứng từ làm thụ lý nhờ thu  Ngân hàng không xem xét thị bên/ngân hàng khác Một số tên gọi lệnh nhờ thu  Collection order  Collection instruction  Collection schedule  Covering schedule  Covering letter Nội dung lệnh nhờ thu  Chi tiết ngân hàng mà từ nhờ thu gửi  Chi tiết người ủy thác  Chi tiết người trả tiền  Chi tiết ngân hàng xuất trình (nếu có)  Số tiền loại tiền nhờ thu  Danh mục chứng từ số lượng loại chứng từ gửi Nội dung lệnh nhờ thu  Các điều khoản nhờ thu điều kiện trao chứng từ  Các khoản phí phải thu  Lãi suất phải thu (nếu có)  Phương thức trả tiền hình thức thơng báo trả tiền  Các thị trường hợp từ chối tốn, từ chối chấp nhận, khơng tn thủ thị khác Nội dung so sánh tiêu chí • Khái niệm, phân loại • Cơ sở pháp lý • Các bên tham gia • Quy trình tốn • Hình thức nội dung • Điều kiện tốn • Quy tắc phí • Lợi ích rủi ro bên Điều kiện toán Phương thức chuyển tiền Lệnh chuyển tiền chứng từ điện tử Khách hàng gửi lệnh chuyển tiền đến ngân hàng qua hệ thống Swift, Telex, E-bank Phương thức nhờ thu D/P = Documents against Payment D/P X days sight D/A = Documents against Acceptance D/OT (D/TC) = Documents against Other Terms and Lệnh chuyển tiền chứng từ giấy Conditions a Thanh toán phần • Theo mẫu in sẵn ngân hàng b Trao chứng từ đổi kỳ phiếu c Trao chứng từ đổi giấy nhận nợ • Khơng dùng mẫu ngân hàng, phải đầy đủ nội d Trao chứng từ sở biên dung mẫu ngân lai tín thác hàng e Bank undertakings (AVAL) Quy tắc phí Phí chuyển tiền Phí chuyển tiền bao gồm: Phí dịch vụ chuyển tiền Điện phí Có ba cách quy định trả phí a Tồn phí chuyển tiền người hưởng chịu b Người chuyển tiền trả phí cho ngân hàng chuyển tiền, ngân hàng khác tham gia chuyển tiền thu phí từ người hưởng c Tồn phí chuyển tiền người chuyển tiền chịu Phí nhờ thu Các ngân hàng tham gia nhờ thu làm thị nhờ thu quyền thu phí cho dù kết qủa nhờ thu Có ba cách quy định a Tồn phí người ủy thác chịu b Phí bên bên chịu c Tồn phí người nhập chịu Nội dung so sánh tiêu chí • Khái niệm, phân loại • Cơ sở pháp lý • Các bên tham gia • Quy trình tốn • Hình thức nội dung • Điều kiện tốn • Quy tắc phí • Lợi ích rủi ro bên Lợi ích bên Chuyển tiền Nhờ thu  Đối với Nhà xuất • Thanh tốn đơn giản, chi phí thấp, nhanh chóng nhận tiền hàng • Giảm chí phí bán hàng, giảm giá bán tăng khả cạnh tranh • Bộ chứng từ dễ dàng chấp nhận khơng có tham gia ngân hàng khâu xử lý L/C  Đối với Nhà nhập • Thường khơng phải trả đủ tiền nhận hàng hóa hàng hóa chấp nhận • Chỉ chịu trách nhiệm pháp lý trả tiền quan hệ hợp đồng ngoại thương, giảm áp lực trả nợ  Ngân hàng • Chỉ đóng vai trị làm trung gian tốn để hưởng hoa hồng, không chịu trách nhiệm pháp lý  Đối với Nhà xuất • Chắc chắn chứng từ giao cho nhà NK người tốn chấp nhận tốn • Được đảm bảo tối đa trách nhiệm trả tiền hối phiếu chấp nhận toán đến hạn toán nhà NK  Đối với Nhà nhập • Được kiểm tra chứng từ NHXT trước chấp nhận tốn • Đối với D/A, nhà NK sử dụng, bán hàng hóa mà chưa phải toán hối phiếu đến hạn tốn  Ngân hàng • Có thêm thu nhập từ phí nhờ thu giao dịch mua bán ngoại tệ • Mở rộng tín dụng tài trợ ngoại thương • Tăng cường mối quan hệ với ngân hàng đại lý Rủi ro bên Chuyển tiền Nhờ thu  Đối với Nhà xuất • Sau nhận hàng hóa, nhà NK khơng tốn, khơng thể tốn, trì hỗn tốn để chiếm dụng vốn  Đối với Nhà nhập • Gánh chịu rủi ro tiền chuyển mà nhà XK giao hàng, giao hàng không thời gian, không chủng loại chất lượng  Ngân hàng • Khơng chịu rủi ro  Đối với Nhà xuất • NHTH trao chứng từ hàng hóa cho nhà NK trước tốn hay chấp nhận tốn • NHTH sai sót thực Lệnh nhờ thu hậu phát sinh nhà XK chịu • Nhà XK chịu chi phí liên quan đến việc bảo vệ hàng hóa NH Nhà NK từ chối tốn hàng hóa gửi • Các NH khơng chịu trách nhiệm chậm trễ hay thất lạc chứng từ  Đối với Nhà nhập • Rủi ro nhà XK lập chứng từ giả hay cố tình gian lận thương mại • Áp lực trả nợ lớn, phải tốn vơ điều kiện hối phiếu đến hạn  Ngân hàng • Rủi ro hạn chế tối thiểu • Đối với NHTH/NHXT: chịu hậu có hành động trái với lệnh nhờ thu Thanks for your listening!

Ngày đăng: 25/10/2016, 09:38

Mục lục

  • Nội dung so sánh

  • Cơ sở pháp lý

  • Nội dung so sánh

  • Các bên tham gia

  • Các bên tham gia

  • Các bên tham gia

  • Quy trình thanh toán

  • Quy trình thanh toán

  • Quy trình thanh toán

  • Quy trình thanh toán

  • Nội dung so sánh

  • Nội dung của giấy yêu cầu chuyển tiền

  • Nội dung của giấy yêu cầu chuyển tiền

  • Các hình thức chuyển tiền

  • Các hình thức chuyển tiền

  • Các hình thức chuyển tiền

  • Các hình thức chuyển tiền

  • Đơn yêu cầu nhờ thu

  • Một số tên gọi lệnh nhờ thu

  • Nội dung của lệnh nhờ thu

Tài liệu cùng người dùng

Tài liệu liên quan