TOM-MO-PHONG-TU-SURIMI

17 122 0
TOM-MO-PHONG-TU-SURIMI

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

Thông tin tài liệu

tôm mô phỏng làm từ ... cá tra

BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM KHOA THỦY SẢN a&b BÀI TIỂU LUẬN MÔN CÔNG NGHỆ SURIMI VÀ SẢN PHẨM TÁI CẤU TRÚC ĐỀ: TÌM HIỂU QUY TRÌNH SẢN XUẤT TƠM MƠ PHỎNG TỪ SURIMI CÁ TRA GVHD: Trần Quốc Đảm Nhóm: Tên sinh viên Mã số sinh viên Lớp Tp Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2020 LỜI MỞ ĐẦU Nói kinh tế biển khơng thể khơng nhắc tới vai trò vị trí ngành chế biến Thủy Sản Ngành cung cấp cho ngành thực phẩm nhiều sản phẩm có giá trị cao đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm Năm 2009, nhiều ngành khác ngành Chế biến Thủy Sản phải đối mặt với khó khăn lớn ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế đại dịch chăn nuôi dẫn đến kinh tế thủy sản sụt giảm, nguyên liệu cung ứng cho sản xuất thiếu làm gia tăng áp lực đáng kể lên ngành Chế biến Thủy sản Surimi sản phẩm có giá trị gia tăng từ cá tạp, surimi có chất lượng cao: hàm lượng protein cao, lipit thấp, thiếu vắng hoàn toàn cholesterol gluxit, thể người dễ hấp thụ Do surimi dùng để sản xuất sản phẩm mơ có giá trị kinh tế Hiện giới surimi sản phẩm mơ phát triển Còn Việt Nam sản phẩm mơ hạn chế Vì việc nghiên cứu sản xuất sản phẩm mơ góp phần đa dạng hóa mặt hàng thực phẩm trở nên cần thiết Ngành công nghệ surimi sản phẩm mô nghiên cứu phát triển góp phần khơng nhỏ việc đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho người, nâng cao hiệu suất chất lượng cá khai thác Đồng thời đem lại hiệu kinh tế cao nhờ ưu điểm mặt hàng giá trị dinh dưỡng mặt cảm quan từ loại nguyên liệu giá trị kinh tế MỤC LỤC I TỔNG QUAN Tổng quan nguyên liệu 1.1 Giới thiệu cá tra Việt Nam 1.1.1 Đặc điểm hình thái, sinh sản cá tra - Cá tra (Pangasiidae) số 11 loài thuộc họ cá tra Sông Cửu Long Tài liệu phân loại gần tác giả W Rainboth xếp cá tra nằm giống cá tra dầu Cá tra dầu gặp nước ta sống sót Thái Lan Campuchia, xếp vào danh sách cá cần bảo vệ nghiêm ngặt (sách đỏ) - Cá tra phân bố chủ yếu lưu vực sơng Mê Kơng, có mặt bốn nước Lào, Việt Nam, Campuchia Thái Lan - Cá sống chủ yếu nước ngọt, sống nước lợ 7÷10% muối, chịu nước phèn độ pH > 5, dễ chết nhiệt độ thấp < 15℃ chịu nóng tới 39℃ - Cá tra có quan hấp thụ phụ, hơ hấp bóng khí da nên chịu mơi trường nước thiếu oxy hòa tan - Đặc điểm hình thái: + Cá tra có dạng hình thoi, thân dài, dẹp bên, chiều dài gấp bốn lần chiều rộng, cá da trơn (không vảy), lưng xám đen, bụng bạc, miệng rộng, có hai đơi râu dài Vây thứ có tia, vây thứ hai vây mỡ, vây hậu môn có 39 tia + Lượng hồng cầu máu cá tra nhiều so với loài cá khác - Đặc điểm sinh sản: + Cá tra khơng có quan sinh dục phụ (sinh dục thứ cấp) nên nhìn qua hình dáng bên ngồi khó phân biệt cá đực, cá Tuổi sinh sản cá đực tuổi cá tuổi, khối lượng cá sinh sản lần đầu từ 2,5÷3 kg + Mùa vụ thành thục cá tự nhiên tháng 5-6 dương lịch, chúng có tập tính di cư đẻ tự nhiên khúc sơng có điều kiện sinh thái phù hợp thuộc địa phận Campuchia Thái Lan, không đẻ tự nhiên phần sông Việt Nam + Trong sinh sản nhân tạo, ta ni thành thục sớm cho đẻ sớm tự nhiên (từ tháng dương lịch hàng năm), tái phát dục 1÷3 lần/năm 1.1.2 Thành phần dinh dưỡng Trong dinh dưỡng học người ta biết cá ăn quý có nhiều protein, nhiều chất khống quan trọng có gần đủ loại vitamin, đặc biệt nhiều vitamin A D gan cá số vitamin nhóm B Hơn nữa, cá tra lồi có giá trị dinh dưỡng cao thành phần dinh dưỡng chứa nhiều chất đạm, béo, nhiều EPA DHA, cholesterol Lượng protein cá tra vào khoảng 23% đến 28%, tương đối cao loài cá nước khác (16-17% tùy loại cá) Các protein cá dễ tiêu hóa dễ hấp thu thịt Quan trọng thành phần protein cá tra vừa có chứa đầy đủ acid amin cần thiết cho thể lại vừa có tỷ lệ acid amin thiết yếu (EAA) cân phù hợp với nhu cầu EAA người Về chất béo, hàm lượng chất béo cá tra so với thịt chất lượng mỡ cá lại tốt Các acid béo chưa no hoạt tính cao chiếm từ 50% đến 70% tổng số lipid bao gồm oleic, linoleic, linolenic, arachidonic, klupanodonic Các acid béo vật chất quan trọng hỗ trợ cho nhiều quan thể hệ thần kinh, hệ tuần hoàn Nhiều nghiên cứu khoa học phát chất béo chưa bão hòa cá tra có chứa nhiều acid béo Omega_3 (EPA DHA) Đây acid béo quan trọng mà thể tự tổng hợp nên bắt buộc phải cung cấp từ thức ăn Chất DHA (Docosahexaenoic Acid) giữ vai trò quan trọng q trình sinh trưởng tế bào não hệ thần kinh, có ảnh hưởng tới lực tìm tòi, phán đốn, tổng hợp não DHA xem thiếu giai đoạn trẻ em phát triển, niên người lao động trí óc thường xun Nếu thể thiếu DHA, não trì trệ, trí nhớ giảm sút, thơng minh Chất EPA (Eicosapentaenoic Acid) có nhiều acid béo chưa bão hòa cá có tác dụng phòng chống bệnh xơ vữa động mạch nhồi máu tim Như vậy, EPA cần thiết cho người cao tuổi người tiêu dùng độ tuổi lao động Ngày nay, nhà khoa học cho biết thêm hàm lượng Cholesterol cá tra thấp, chiếm khoảng 0.02% thành phần thịt cá (cụ thể xấp xỉ 22mg đến 25mg 100g cá thành phẩm ăn được) Bảng Thành phần dinh dưỡng cá Tổng Chất lượng cung (g) cấp ( calori) 124,52 đạm Tổng lượng Chất béo chưa Cholesterol chất béo (g) bão hòa (có (%) DHA, EPA) (g) 23,42 3,42 1,78 0,025 Natri (mg) 70,6 Các thành phẩn cá tra cần lưu ý ảnh hưởng đến việc ta lựa chọn cách chế biến, sản phẩm mà mong muốn 1.1.3 Sản lượng, mùa vụ, khai thác Theo ước tính Tổng cục Thủy sản, năm 2018, diện tích ni cá tra tồn vùng ĐBSCL đạt 5.400 (tăng 3,3% so với năm 2017), sản lượng đạt 1,42 triệu tấn, tăng 8,4% so với 2017 Trong năm này, địa phương tổ chức thay 30 nghìn đàn cá bố mẹ chọn giống tăng cường, chất lượng giống cá tra bước cải thiện, hoạt động sản xuất ương giống, nuôi cá tra thương phẩm kiểm soát Thúc đẩy triển khai dự án sản xuất cá tra cấp tỉnh đồng sông Cửu Long tổ chức liên kết sản xuất cá tra cấp bước đầu mang lại hiệu Diện tích sản lượng cá tra ĐBSCL từ năm 2008 - 2018 Năm Diện tích (ha) Sản lượng (tấn) 2008 6.012 1,8 triệu 2009 - triệu 2010 - - 2011 5.571 1,13 triệu 2012 5.469 1,1 triệu 2013 5.050 977 nghìn 2014 5.584 1,11 triệu 2015 5.623 1,12 triệu 2016 5.548 1,19 triệu 2017 6.077 1,25 triệu 2018 5.400 1,42 triệu * Khai thác: Giá trị xuất (XK) tăng, giá cá tra nguyên liệu trì ổn định mức cao, nhu cầu giống lớn xem thời thuận lợi để vực dậy nghề nuôi cá tra Tuy nhiên, giống cá nguyên liệu phải quan tâm đến chất lượng Những tín hiệu vui Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản An Giang cho biết: Trên địa bàn tỉnh có 1.194 hộ ương giống cá tra với diện tích 641ha, lực cung ứng cho nuôi thương phẩm tỷ giống/năm riêng tháng đầu năm 2018, sản xuất (SX) 817 triệu cá tra giống, tăng 111 triệu so kỳ 2017 Năng lực cung ứng giống tăng giúp diện tích ni cá tra thương phẩm An Giang tăng thêm 76ha (đạt 897ha), gồm 451ha doanh nghiệp (DN) 446ha hộ ni Trong đó, diện tích ni cá tra đạt tiêu chuẩn chất lượng chiếm 45,56% (408,7ha), gồm: tiêu chuẩn chất lượng ASC (101,66ha), GlobalGAP (21,91ha), VietGAP (285,13ha) Sản lượng thu hoạch tháng đầu năm 2018 đạt 152.437 tấn, tăng 30,42% (35.555 tấn) so kỳ 2017 Nhờ giá XK đạt bình quân 2.342 USD/tấn (tăng 455 USD/tấn) nên giá trị XK tháng đạt 139,56 triệu USD, tăng đến 22,3% so kỳ Thủy sản An Giang XK qua thị trường 72 nước Nhằm hỗ trợ DN, hộ nuôi đảm bảo điều kiện theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP Chính phủ, ngành chuyên môn cấp 121 giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm, gồm: 435 ao DN (diện tích 478ha) 424 ao ni nông hộ (tương ứng 284,7ha) Đồng thời, hỗ trợ thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt dự án đầu tư xây dựng “Vùng nuôi trồng thủy sản công nghệ cao (CNC)” địa bàn xã Vĩnh Nhuận (Châu Thành) với quy mô 87.094m2, chủ đầu tư Công ty Cổ phần (CP) Thủy sản Hà Nội - Cần Thơ Hiện nay, dự án vào hoạt động Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn (NN&PTNT) hỗ trợ Công ty CP Đầu tư Asian Star An Giang triển khai Dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản CNC kết hợp với du lịch sinh thái địa bàn tỉnh Sở NN&PTNT phối hợp với sở, ngành liên quan hướng dẫn Công ty TNHH Phát triển Lộc Kim Chi xây dựng dự án đầu tư “Vùng nuôi cá tra thương phẩm CNC” xã Mỹ Phú (Châu Phú) với quy mô 350ha, Công ty CP Nam Việt đầu tư “Vùng nuôi cá tra thương phẩm CNC” xã Bình Phú với diện tích 400ha… 1.2 Phụ gia sử dụng qui trình sản xuất tơm mơ Các chất phụ gia, gia vị thực phẩm chất trộn thêm trình chế biến nhằm số mục đích: Giữ lại tính chất vốn có thực phẩm Nâng cao sức hấp dẫn mặt cảm quan thực phẩm Làm tăng giá trị dinh dưỡng thực phẩm Kéo dài thời gian bảo quản, đảm bảo chất lượng sản phẩm thời gian quy định Biến thực phẩm sang dạng dễ hấp thụ - 1.2.1 Tinh bột: Tinh bột polysaccarit, chủ yếu có hạt hòa thảo, củ, thân Bao gồm cấu tử amiloza amylopectin, chất hoàn toàn khác tính chất lý học hóa học Ở hạt lúa mì Amiloza chiếm 25% ( dễ hòa tan rong nước nóng tạo dung dịch có độ nhớt cao) Tinh bột bổ sung vào thực phẩm với mục đích tạo độ sản phẩm, tạo độ dẻo dai cho thực phẩm sử dụng mức độ định, lượng tính bột nhiều làm cho sản phẩm bị khơ tính đặc trưng 1.2.2 Gelatin: Gelatin có tác dụng tạo gel, gelatin trương nở nước lạnh, lượng nước hấp thụ khoảng 5-10 lần thể tích Khi gia nhiệt chảy ra, hòa tan thành lập gel làm lạnh Sự chuyển dạng từ sol sang gel có tính chất thuận nghịch lặp lặp lại nhiều lần Lượng gelatin sử dụng 0,1 % so với khối lượng thịt cá so với khối lượng hỗn hợp - Gelatin làm tăng độ nhớt hỗn hợp Cải thiện cấu trúc sản phẩm, tăng độ bền gel Gelatin tạo màng đơn phân tử bao quanh hạt keo giúp ổn định huyền phủ nhũ tương Tăng hiệu suất sản phẩm 1.2.3 Muối ăn: Muối chất tạo vị cho sản phẩm, đồng thời làm tăng độ dai sản phẩm xay Thực phẩm có vị mặn vừa phải có từ 1,5-2% muối ăn Muối sử dụng với mục đích: - Góp phần vào việc tạo vị cho sản phẩm Giảm lượng nước tự bảo quản sản phẩm Muối ăn có tính sát trùng nhẹ, ức chế số vi sinh vật không tiêu diệt vi sinh vật ưa muối Ngồi ra, muối làm thịt vỡ dễ dàng, giảm nhẹ gia tăng nhiệt trình xay tạo bền vững nhũ tương 1.2.4 Đường: Đường có tác dụng: Giữ cho nitrit khỏi bị oxy hóa thành nitrat Làm dịu vị mặn, tạo hương vị hài hòa cho sản phẩm, làm mềm thịt Đường kết hợp với muối làm tăng áp suất thẩm thấu Ngồi ra, đường chất phụ gia làm giảm hoạt tính nước, kiềm hãm hoạt động số vi sinh vật bảo quản Đường có khả giữ nước cho sản phẩm Nồng độ đường cao có tác dụng bảo quản thực phẩm - u cầu đường phải tốt, khơng có vị chua, hàm lượng Saccaroza 99% lượng nước nhỏ 0,2%, tạp chất, lượng đường khử nhỏ 0,1%, tinh thể rời, khơng bị vón cục 1.2.5 Bột ngọt: Là chất tạo vị cho sản phẩm Là thành phần sản phẩm thức ăn chín Natri glutamic muối acid glutamic acid amin quan trọng tham gia cấu tạo nên protide người động vật Công thức cấu tạo bột ngọt: HOOC-CH2-CH2-CHNH-COONaH20 Natri glutamate tồn dạng tinh thể trắng, có vị ngọt, mịn có khả hòa tan nước.Điểm đầu vị 0,03%, pH 5-6,5 thể rõ nhất, pH < vị 1.2.6 Lòng trắng trứng ( Ovalbumin ): Ovalbumin protein giàu lòng trắng trứng, phosphor glucoprotein có nhóm photphat dính vào gốc serin, có chứa 3,5% glucid dạng đơn nguyên Ovalbumin có khả tạo gel tốt, làm cho bọt bền gia nhiệt tạo S-Ovalbumin khả tạo gel giảm Ovalumin dễ bị biến tính bề mặt tỷ lệ đưa vào sản phẩm điều cần phải nghiên cứu II Quy trình cơng nghệ sản xuất tôm mô từ surimi cá tra Sơ đồ quy trình: Surimi đơng lạnh Rã đơng(Tg ngắn) SPMP Dò kim loại Bao gói/hút CK Phối trộn phụ gia Mạ băng Nghiền trộn Nghiền trộn Cấp đông IQF Tạo hình tơm Xử lí nhiệt Bảo quản * Công thức phối trộn thành phần sản phẩm: Thành phần Tỷ lệ % so với surimi Tinh bột 2% Lòng trắng trứng 6% Muối 1,5% Đường 2,5% Bột 0,2% Dịch chiết tôm 8% Thịt mỡ 3% Phụ chú: Quy trình chiết rút chế phẩm mùi vị tơm từ phế liệu tơm Ngun liệu Bảo quản Rửa Bao gói Nghiền giã Sản phẩm Chiết rút Đông khô Dịch chiết Ly tâm 2.1 Thuyết minh quy trình * Surimi đơng lạnh * Rã đơng Surimi: - Mục đích: Giúp cho trình phối trộn phụ gia dễ dàng - Thao tác: + Rã đông tự nhiên không khí rã đơng gián tiếp nước + Nhiệt độ rã đông: nhiệt độ thường (32-34oC) - Yêu cầu: Khơng khối surimi rã đơng hồn tồn ảnh hưởng đến chất lượng surimi * Phối trộn phụ gia - Mục đích: + Tạo sản phẩm có màu sắc, mùi vị cấu trúc giống sản phẩm tôm tự nhiên + Tăng giá trị dinh dưỡng cảm quan cho sản phẩm + Bảo vệ sản phẩm q trình cấp đơng - Thao tác: Surimi sau rã đông với dịch tôm vừa chiết ta đem phối trộn với phụ gia: tinh bột, muối, đường, bột ngọt, lòng trắng trứng,… - Yêu cầu: Cho theo tỉ lệ nhà máy * Nghiền trộn - Mục đích: Nhằm tăng độ kết dính dẻo dai cho sản phẩm - Thao tác: + Thời gian nghiền trộn hỗn hợp surimi phụ gia 15 phút + Sau phối trộn gia vị vào surimi, ta tiếp tục nghiền trộn khoảng 5÷7 phút cho Sau bổ sung phụ gia đồng tạo gel (tinh bột, lòng trắng trứng)và dịch chiết tơm tiếp tục nghiền trộn thêm 5÷7 phút Cuối ta thu bán chế phẩm -Yêu cầu: Chỉ sử dụng loại phụ gia an tồn khơng gây hại đến sức khỏe người tiêu dùng bảo vệ mơi trường q trình sản xuất * Tạo hình tơm - Mục đích: Tạo hình cho sản phẩm giống tôm tự nhiên, đồng thời thực q trình suvari - Thao tác: + Sử dụng khn đúc sẵn để định hình + Dùng alginate làm chất chống dính sản phẩm cho khn + Cơng đoạn thực tay Dùng Alginate bôi trơn khuôn để tách tơm định hình khỏi khn dễ dàng, sau qt hỗn hợp tạo màu tơm Cuối nhúng thân tôm vào dung dịch alginate lần để giữ màu cho sản phẩm tái cấu trúc - Yêu cầu: Kích thước sản phẩm phải * Ổn định nhiệt - Mục đích: Giử màu, mùi giữ cấu trúc cho sản phẩm - Thao tác: + Nhiệt độ ban đầu tạo gel cấu trúc sơ 50oC, thời gian: 20 phút + Nâng nhiệt độ lên 80oC, thời gian 15 phút + Nhiệt độ tăng cường lực gel cấu trúc + Cho sản phẩm nhiệt độ 5÷7oC/ + Tơm vừa tạo hình cho vào thiết bị ổn nhiệt, điều chỉnh 50 0C, thời gian 20 phút nhằm tái tạo gel cấu trúc sơ + Sau nâng nhiệt độ lên 80 oC/ 15 phút nhằm tăng cường lực gel tái cấu trúc Tiếp tục cho sản phẩm nhiệt độ 5÷7 oC/2 giờ, nhằm ổn định bền vững gel tái cấu trúc - Yêu cầu: Thời gian nhiệt độ phải phù hợp xác * Cấp đơng-mạ băng - Mục đích: + Giúp bảo quản sản phẩm lâu + Tạo lớp băng bảo vệ cho sản phẩm + Tăng vẽ mỹ quan cho sản phẩm + Ngăn chặn thăng hoa nước đá - Thao tác: + Nhiệt độ cấp đơng -30 ÷ -35 0C + Thời gian cấp đông: 30 phút +Nhiệt độ nước mạ băng: 0÷5oC + Thời gian mạ băng: 3÷5 giây + Bán thành phẩm sau làm giữ nhiệt độ lạnh kết thúc, đem cấp đông rời tủ đơng gió nhiệt độ -30 ÷ -35 0C khoảng 30 phút + Sau cấp đông đem sản phẩm mạ băng nước lạnh với thời gian 3÷5 giây - u cầu: nhiệt độ cấp đơng phải xác, nước dùng để mạ băng phải nước có nhiệt độ 0-1oC * Bao gói – Hút chân khơng - Mục đích: Nhằm bảo quản sản phẩm tránh nước, oxy hóa khơng làm đổi màu hưong vị sản phẩm Ngăn chặn hư hỏng sản phẩm, tạo vẽ mỹ quan cho sản phẩm - Thao tác: + Dùng khay xốp bao bì PEđể bao gói sản phẩm + Độ hút chân không 80% Sau cấp đông, bán thành phẩm xếp thành hàng ngang lên khay nhựa, cho thêm túi tương ớt sốt Maionnaise Bao bì PE có sẵn nhãn hàng hóa bọc ngồi khay nhựa, hút chân không -Yêu cầu: + Mối hàn kín, khơng bị rách, khơng bị hở + Thao tác phải nhẹ nhàng + Bao bì phải cách nhiệt, cách ẩm tốt, bền học * Dò kim loại - Mục đích: phát loại bỏ kim loại lẫn sản phẩm - Thao tác: Cho sản phẩm hàn kín miệng lên băng chuyền thiết bị dò có gắn đầu dò kim loại Nếu phát sản phẩm có chứa kim loại thiết bị điều khiển tác động làm dừng băng tải chuông reo báo hiệu Tiến hành loại bỏ sản phẩm kiểm tra lại độ xác cuả máy cách cho mẫu chạy qua máy dò kim loại nhiều lần -Yêu cầu: + Máy dò kim loại phải đặt cân sàn, không rung động + Sản phẩm đưa vào phải nhẹ nhàng, nằm băng tải + Thường xuyên kiểm tra độ nhạy máy mẫu thử như: Fe, Cu, + Tách riêng sản phẩm có chứa kim loại tiến hành kiểm tra lại + Thường xuyên vệ sinh máy * Bảo quản - Mục đích: Bảo quản sản phẩm, tránh hư hỏng xảy giai đoạn chờ phân phối tiêu thụ sản phẩm Duy trì chất lượng sản phẩm - Thao tác: + Cần phải nhanh chóng nhẹ nhàng + Hàng kho xếp theo lô riêng biệt phải cách tường, sàn, trần theo khoảng cách định + Khi xếp hàng vào kho phải theo nguyên tắc vào trước trước + Nhiệt độ -18 ÷ -220C +Với điều kiện bảo quản trên, sản phẩm có thời hạn sử dụng tháng kể từ ngày sản xuất - Yêu cầu: + Hàng hóa chất nơi quy định + Nhiệt độ kho phải ổn định -20 ± 20C III KẾT LUẬN Như vậy, surimi sản phẩm surimi ngày đóng vai trò quan trọng đời sống người, công nghệ sản xuất surimi cải tiến cho phù hợp hơn, nước ta, sản phẩm surimi bày bán ngày nhiều siêu thị Điều cho thấy surimi chiếm vị trí quan trọng thị trường Việt Nam người tiêu dùng không sử dụng sản phẩm truyền thống mà ngày quan tâm đến sản phẩm giàu dinh dưỡng khác Xu hướng phát triển tương lai, surimi không dừng lại nguyên liệu cá mà sử dụng nguồn nguyên liệu khác để làm phong phú sản phẩm từ surimi đáp ứng nhu cầu ngày phát triển thị trường giới Bài tiểu luận chúng em xin dừng lại surimi từ cá tra chờ đợi sản phẩm khác lạ surimi tương lai TÀI LIỆU THAM KHẢO Ts Nguyễn Văn Hiếu, Ts Nguyễn Thị Ngọc Hoài, Ts Lê Dỗn Dũng, 2019 Cơng nghệ sản xuất sản phẩm thủy sản giá trị gia tăng Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp HCM TS Trần Thị Luyến, 2019 Công nghệ surimi sản phẩm tái cấu trúc GS Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp.HCM http://vasep.com.vn/Tin-Tuc/1018_56184/Tong-quan-nganh-ca-tra.htm

Ngày đăng: 11/06/2020, 23:50

Từ khóa liên quan

Mục lục

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • MỤC LỤC

  • I. TỔNG QUAN

  • 1. Tổng quan về nguyên liệu

    • 1.1. Giới thiệu về cá tra ở Việt Nam

      • 1.1.1. Đặc điểm hình thái, sinh sản của cá tra

      • 1.1.2. Thành phần dinh dưỡng

      • 1.1.3. Sản lượng, mùa vụ, khai thác

      • 1.2. Phụ gia sử dụng trong qui trình sản xuất tôm mô phỏng

        • 1.2.1. Tinh bột:

        • 1.2.2. Gelatin:

        • 1.2.3. Muối ăn:

        • 1.2.4. Đường:

        • 1.2.5. Bột ngọt:

        • 1.2.6. Lòng trắng trứng ( Ovalbumin ):

        • II. Quy trình công nghệ sản xuất tôm mô phỏng từ surimi cá tra

        • 2. Sơ đồ quy trình:

          • 2.1. Thuyết minh quy trình

          • III. KẾT LUẬN

          • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu cùng người dùng

Tài liệu liên quan