Đồ án thiết kế đường

107 3.8K 0
Đồ án thiết kế đường

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

Thông tin tài liệu

Đồ án thiết kế đường , XÃ ĐỈNH 541,5 , HUYỆN BÙ ĐĂNG, TỈNH BÌNH PHƯỚC SỐ LIỆU TÍNH TOÁN: -Lưu lượng xe năm hiện tại là 2780 (xe/ng đêm). Trong đó xe xe tải nặng 3 trục 2%, xe tải nặng 2 trục 4%, xe tải nặng 1 trục 6%, xe tải trung 13% xe tải nhẹ 22%, xe bus 25%, xe con 28% -Hệ số tăng trưởng xe hàng năm: q=7%.

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 1SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : YÊU CẦU: Thiết kế tuyến đường qua điểm S – Q cho trước đồ khu vực XÃ ĐỈNH 541,5 , HUYỆN BÙ ĐĂNG, TỈNH BÌNH PHƯỚC SỐ LIỆU TÍNH TỐN: - Lưu lượng xe năm 2780 (xe/ng đêm) Trong xe xe tải nặng trục 2%, xe tải nặng trục 4%, xe tải nặng trục 6%, xe tải trung 13% xe tải nhẹ 22%, xe bus 25%, xe 28% - Hệ số tăng trưởng xe hàng năm: q=7% NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 2SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : MỞ ĐẦU MỤC ĐÍCH – NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN MƠN HỌC MỤC ĐÍCH Trên giới nay, nước có cơng nghiệp kinh tế phát triển giao thơng đường đóng vai trị chiến lược Nó huyết mạch đất nước Đối với nước ta, nước có kinh tế giai đoạn phát triển cần phải có sở hạ tầng tốt - giao thơng đường ngày có ý nghĩa quan trọng Nhằm củng cố kiến thức học giúp cho sinh viên nắm bắt thực tiễn, với mục tiêu đào tạo đội ngũ kĩ sư ngành xây dựng cầu đường giỏi chuyên môn, nhanh nhậy lao động sản xuất, phục vụ tốt nghiệp cơng nghiệp hố, đại hố đất nước, tất điều tâm huyết nhà trường nói chung thầy, mơn nói riêng NÔI DUNG Là sinh viên lớp 68DCCD31 - Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải, đồng ý Bộ mơn Đường Bộ, khoa Cơng Trình Ban giám hiệu Trường Đại học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải em làm đồ án thiết kế môn học với nhiệm vụ tham gia thiết kế đoạn tuyến đồ XÃ ĐỈNH 541,5 , HUYỆN BÙ ĐĂNG, TỈNH BÌNH PHƯỚC Đồ án gồm hai phần:  Phần thứ nhất: Lập hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi tuyến S-Q  Phần thứ hai: Thiết kế kỹ thuật đoạn tuyến S-Q GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 3SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : Do cịn hạn chế trình độ chun môn thực tế sản suất  nên đồ án em khơng thể tránh khỏi thiếu sót Thành thật mong nhận đóng góp ý kiến thầy bạn đồng nghiệp để đồ án em hoàn chỉnh LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn thầy, cô giáo Trường ĐH Cơng Nghệ GTVT – Thái Ngun tận tình dậy dỗ, thầy cô tổ môn khoa Cơng trình hướng dẫn em chun mơn Đặc biệt cảm ơn thầy TRẦN THẾ HÙNG trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án thiết kế môn học Sinh viên thực Dương Mạnh Cường Lớp 68CDCD31 III TÀI LIỆU SỬ DỤNG - Sổ tay thiết kế đường ô tô ( NXB GD - 2005) ; - Giáo trình Thiết kế đường tơ ; - Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCN 4054-2005 ; - 22TCN 211-06: áo đường mềm - Yêu cầu dẫn thiết kế; - Quy trình khoan thăm dị địa chất cơng trình 22TCN – 82 – 85 ; - Quy trình khảo sát địa chất 22 TCN – 27 – 82; - Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 1979 GTVT; - Quy trình tính tốn dịng chảy lũ mưa lưu vực nhánh viện thiết kế giao thơng 1979; - Quy trình thiết kế hệ thống nước bên số 20 TCN – 10584 Bộ xây dựng; GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 4SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : - Quy trình kỹ thuật thi cơng nghiệm thu mặt đường cấp phối 22TCN 07-2001 PHẦN 1: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG 1.1 Tổng quan - Tỉnh Bình Phước nằm trung tâm vùng Tây Nguyên, đầu nguồn hệ thống sông Sêrêkhôp phần sông Ba, nằm khoảng tọa độ địa lý từ 107028’57’’ -108059’37’’ độ kinh đông từ 1209’45’’13025’06’’ độ vĩ bắc Độ cao trung bình 400-800m so với mực nước biển - Phía đơng giáp Phú n, Khánh Hịa, phía nam giáp Lâm Đồng, Đăk Nơng, Phía tây giáp Campuchia với đường biên giới dài 193Km, phía bắc giáp tỉnh Gia Lai - Tỉnh Đăk Lăk có vị trí vơ quan trọng an ninh quốc phòng, bảo vệ biên giới Tổ Quốc phát triển kinh tê, văn hóa, du lịch - Krơng Năng huyện nằm phía đơng bắc tỉnh Bình Phước Thành lập ngày 09 tháng 11 năm 1987, Huyện có tổng diện tích tự nhiên 62100 1.2 Phạm vi nghiên cứu Tuyến đường S-Q thuộc huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước Đối tượng nghiên cứu dự án địa hình, địa mạo, địa chất thuỷ văn sở thiết kế tuyến S-Q cơng trình đường 1.3 Tổ chức thực Tuyến đường S-Q thuộc Bù Đăng, tỉnh Bình Phước sở giao thơng tỉnh Bình Phước đầu tư GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 5SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : - Nghiên cứu tài liệu có liên quan đến cơng tác lập Báo cáo nghiên cứu dự án khả thi - Triển khai nhiệm vụ khảo sát thu thập tài liệu trường - Tiến hành thiết lập dự án khả thi 1.4 Những lập dự án - Quy chế quản lý Đầu tư Xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ - CP ngày 8/7/1999 Nghị định sửa đổi, bổ sung số 12/2000/NĐ - CP ngày 5/5/2000; Nghị định số 07/2003/NĐ - CP ngày 30/1/2003 Chính phủ - Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020 - Quyết định 162/2002/QĐ - TTg ngày 15/11/2003 - Thủ tướng Chính phủ việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải đường Việt Nam đến năm 2010 định hướng đến năm 2020 Các tài liệu sử dụng để lập dự án: Dự án quy hoạch Tổng Công ty tư vấn TKGTVT lập tháng 4/1997 Kết khảo sát địa hình gồm lưới tọa độ hạng III đường chuyền cấp II lưới cao độ cấp kỹ thuật, lưới khống chế cao độ đồ địa hình tỉ lệ 1/10.000 vùng nghiên cứu thiết kế tuyến Kết khảo sát địa chất thủy văn dọc tuyến đơn vị khảo sát thực theo đề cương khảo sát kỹ thuật giao thông vận tải phê duyệt - Báo cáo trạng định hướng phát triển kinh tế xã hội khu vực đến năm 2020 viện nghiên cứu chiến lược phát triển giao thông vận tải lập tháng 11/1998 - Báo cáo đánh giá tác động môi trường trung tâm khoa học công nghệ môi trường thuộc viện khoa học công nghệ giao thông vận tải lập GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 6SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : 1.5 Mục tiêu đầu tư mục tiêu dự án Trong năm gần Việt Nam có nhiều thay đổi lớn tác động chế thị trường, kinh tế xã hội ngày ổn định phát triển dẫn đến nhu cầu vận tải ngày tăng Sự tăng nhanh số lượng phương tiện chất lượng phục vụ đặt yêu cầu bách mật độ chất lượng mạng lưới giao thông đường Đối với nước ta, mạng lưới giao thông vận tải bước hồn thiện đóng vai trị quan trọng, giao thơng đường phận cần thiết khơng thể thiếu Chính mà mạng lưới đường tơ bước quy hoạch, cải tạo nâng cấp tuyến đường cũ, xây dựng thêm tuyến Giao thông vùng Tây Nguyên nói chung, tuyến S-Q phận xây dựng để đáp ứng nhu cầu bách Việc xây dựng Giao thơng vùng Tây Nguyên nói chung tuyến S-Q nói riêng hồn tồn hợp lý khơng xét quy mơ giao thơng mà cịn xét đến điều kiện kinh tế xã hội an ninh quốc phòng Việc xây dựng tuyến đáp ứng giao lưu dân cư vùng kinh tế, văn hoá, xã hội trị, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần nhân dân vùng tăng khả vận chuyển hàng hố, lại nhân dân Vì mục tiêu dự án nghiên cứu khả xây dựng tuyến đường nối điểm S-Q cách hợp lý xét góc độ kinh tế, kỹ thuật 1.6 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng Quy trình khảo sát: Nghị định Chính phủ số: 15/2013/ NĐ - CP ngày 06/02/2013 quản lý chất lượng cơng trình xây dựng GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 7SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : Quy trình khảo sát đường tơ: 22 TCN 263-2000 Quy định nội dung tiến hành lập hồ sơ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi khả thi dự án xây dựng kết cấu hạ tầng Giao thông vận tải Tiêu chuẩn TK: TCVN 4054 – 05 Đơn giá khảo sát: Theo định mức số 24/2005/QĐ – BXD Quyết định số 10/2005/QĐ - BXD việc ban hành Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Quyết định số: 11/2005/QĐ BXD việc ban hành Định mức chi phí lập dự án thiết kế xây dựng cơng trình Các thông tư hành Bộ, Liên Các văn khác Nhà nước Uỷ ban nhân dân Tỉnh Điều lệ biển báo đường bộ: 22 TCN-237-01 + Quy trình khoan thăm dị địa chất cơng trình 22TCN 82 – 85 + Quy trình khảo sát địa chất 22TCN 27 – 82 Quy trình thiết kế: + Tiêu chuẩn thiết kế đường Ơ tơ TCVN 4054 - 05 + Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211 - 06 + Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 1979 Bộ GTVT + Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng thiết kế thi cơng TCVN 4252-88 +Quy trình tính tốn dòng chảy lũ mưa rào lưu vực nhỏ Viện thiết kế giao thông 1979 GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 8SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG NGHIÊN CỨU 2.1 Đặc điểm dân số Diện tích: 6.874,62 km2 (2007)  Đất ở: 5.740,43  Đất sản xuất nông nghiệp: 292.789,19  Đất lâm nghiệp: 336.770,24  Đất phi nông nghiệp: 54.870,50  Đất chưa sử dụng: 1.221,17 (Nguồn : Niên giám Thống kê tỉnh Bình Phước năm 2007) Bình Phước xem vựa cao su, điều, hồ tiêu lớn Việt Nam Sau 15 năm tái lập tỉnh, Bình Phước có bứt phá đầy ngoạn mục Tổng thu ngân sách tỉnh năm 2011 đạt 3.500 tỷ, thu nhập bình quân đạt 28 triệu đống/ người Hiện Bình Phước hồn thiện 18 khu, cụm cơng nghiệp nằm khắp địa bàn tỉnh để đón nhà đầu tư Ông Trương Tấn Thiệu, chủ tịch UBND tỉnh cho biết: Đầu tư nước ngồi Bình Phước trước chủ yếu nhà đầu tư đến từ Hàn Quốc Nay tỉnh chuẩn bị đón thêm làm sóng đầu tư đến từ Nhật Bản Ngồi ra, Bình Phước cịn có khu kinh tế cửa Hoa Lư, hệ thống giao thông đường bộ, tài nguyên rừng… động lực thu hút đầu tư Cũng năm 2011, số cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Bình Phước đứng thứ nước, tăng 29 bậc so với năm 2010  Dân số: 874.961 người (điều tra dân số ngày 01/04/2009) GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 9SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : 2.2 Lao động việc làm 2.2.1 Cơng nghiệp, văn hóa-giáo dục: Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp chủ yếu tập trung vào lĩnh vực chế biến như: chè xuất Xí nghiệp cơng nơng nghiệp chè Bãi Trành, sở sơ chế cà phê, tổ hợp khai thác đá, chế biến lâm sản Vì thế, tốc độ tăng trưởng ngành đạt 16% (năm 2002), chiếm tỷ trọng nhỏ GDP (15%) Lĩnh vực dịch vụ thương mại tập trung chủ yếu vào kinh doanh vật tư nông nghiệp nhu yếu phẩm, vận tải nên tỷ trọng GDP 16,9% (năm 2002) Mạng lưới giao thông địa bàn huyện dần cải thiện hai năm qua Mặc dù vậy, hệ thống đường liên xã, liên cịn nhiều khó khăn Mạng lưới điện củng cố phát triển, năm 2002 có 15/17 xã có điện thắp sáng Trong năm 2003, Như Xuân cố gắng đưa điện thắp sáng đến hộ dân 17/17 xã Văn hoá - giáo dục đặt lên hàng đầu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Xuân Bởi huyện vùng cao, văn hố giáo dục phát triển góp phần nâng cao trình độ dân trí cho người dân, tạo tiền đề vững cho nghiệp phát triển kinh tế Nhận thức tầm quan trọng đó, kể từ thành lập, ngành giáo dục Như Xuân có bước tiến dài chất lượng Nếu năm 1997 - năm sau tách huyện, địa bàn huyện có 51 trường học, có 15 lớp học cao tầng cịn lại tre, nứa; đến năm 2002 tồn huyện có 54 trường học cấp với 80% số phịng học xây dựng kiên cố, khang trang, đáp ứng nhu cầu giảng dạy học tập Ðội ngũ giáo viên tăng cường Công tác phổ cập giáo dục tiểu học - xố mù chữ trì tốt tất xã Nhờ vậy, kết bước đầu đáng khích lệ, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp hàng năm đạt 97 - 100%, số học sinh đoạt giải năm 2002 47 em Ðồng thời, trung tâm giáo dục thường xuyên - dạy nghề với 10 lớp học, năm tốt nghiệp 400 460 học sinh, bước đáp ứng nhu cầu học nghề người dân huyện Cơng tác văn hố, thơng tin tun truyền có nhiều đổi Ðến nay, tồn huyện có trạm truyền hình, thu vệ tinh loại nhỏ, xây dựng thêm đưa vào hoạt động trạm truyền cấp xã, với mạng lưới thư viện - báo góp phần nâng cao dân trí cho người dân Sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ người dân ngày củng cố hoàn thiện Với mạng lưới y tế trang bị đầy đủ dụng cụ, thuốc men phủ khắp xã, cụm dân cư phần đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh người dân Ðồng thời, công tác y tế dự GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 10SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : H 52   1.6 Với D 33 , End/ Edctb = 42/432.06 = 0.097 , tra toán đồ Hình 3.1,  Echm/ Edctb = 0.47 => Echm = 0.47 x 432.06 = 203.07 MPa -Tìm đáy lớp BTN cách tra tốn đồ Hình 3.5 với: , E1/ Echm = 1800/203.07 = 8.86 Kết tra toán đồ ta = 1.9 b/ Kiểm toán theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn đáy lớp BTN theo biểu thức: -Xác định cường chịu kéo uốn tính tốn lớp BTN theo biểu thức: Trong đó: k1 = Theo mục 3.6.3 =1.0 BTN loại I Vậy cường độ chịu kéo uốn tính tốn lớp BTN là: = 0.728 x x 2.0 = 1.456 MPa Vậy cường độ chịu kéo uốn tính tốn lớp BTN là: = 0.728 x x 2.8 = 2.04 MPa Kiểm toán điều kiện theo biểu thức Với (bảng 3.7) -Với lớp BTN GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 93SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : -Với lớp BTN Vậy lớp BTN đạt cường độ theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn Kết luận: Kết cấu áo đường dự kiến đảm bảo tất yêu cầu cường độ, chấp nhận dùng làm kết cấu thiết kế Tính tốn tổng hợp tiêu kinh tế - kỹ thuật sử dụng so sánh phương án thiết kế tuyến STT Các đặc trưng phương án Chiều dài tuyến (m) Hệ số triển tuyến Chiều dài tuyến sử dụng đương cũ Số góc ngoặt Tổng số góc ngoặt đường cong nằm,∑α ( độ ) Trị số góc trung bình  Phương án Đánh giá I II I II 2866.16 2983.18 + - + - � n Bán kính trung bình 400 500 Số lượng đường cong có Rmin 0 10 Độ dốc dọc tối đa 5 11 Chiều dài đoạn dốc có dốc dọc từ 4% đến id max 12 Bán kính tối thiểu, m - Đường cong lồi 4000 4000 - Đường cong lõm 3000 3000 GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 94SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : 13 Chiều dài đoạn tuyến không đảm bảo tầm nhìn bình đồ mặt cắt dọc, m 14 Số đoạn tuyến qua vùng dân cư, cắt đường ô tô mức, đường sắt nơi cần giảm tốc độ 15 Số lượng cầu lớn, cầu trung tổng chiều dài 16 Số lượng cầu nhỏ tổng chiều dài cầu,m 17 Số lượng cống 0 18 khối lượng đào đường 45876.2 47820.6 + - 19 khối lượng đắp đường 72828.9 53258.9 - + GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 95SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : CHƯƠNG XI PHƯƠNG ÁN CHUNG GPMB VÀ TÁI ĐỊNH CƯ Krong Năng nằm địa vùng miền Tây Bắc Về điều kiện kinh tế cịn gặp nhiều khó khăn, địa hình đồi núi khơng phẳng cơng tác giải phóng mặt gặp nhiều khó khăn Dưới đạo UBND tỉnh tiến hành kêu gọi quần chúng nhân dân tham gia tích cực cơng việc giải toả mặt mà đoạn tuyến F’ - T qua CHƯƠNG XII ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I Mục đích - Thu thập, điều tra khảo sát đánh giá trạng môi trường khu vực có khả chịu tác động trực tiếp gián tiếp dự án Phân tích dự báo tác động có lợi có hại , trực tiếp gián tiếp , trước mắt lâu dự án tới môi trường tự nhiên, hệ sinh thái kinh tế xã hội Xây dựng đề xuất biện pháp tổng hợp để vừa hạn chế tới mức thấp ảnh hưởng bất lợi, vừa phát huy cao lợi ích dự án đến môi trường xung quanh II Các để đánh giá GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 96SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : - Luật Bảo vệ môi trường Việt nam (1993) - Nghị định 175/CP Chính phủ ngày 18/10/1994 hướng dẫn thi hành luật Bảo vệ môi trường - Thông tư 490TT-MT KHCN MT Hướng dẫn lập thẩm định báo cáo đánh giá tác đông môi trường đến dự án đầu tư - Qui trình đánh giá tác động môi trường lập DAKT thiết kế xây dựng cơng trình giao thơng 22 TCN 242-98 Bộ GTVT - Các tiêu chuẩn nhà nước Việt nam môi trường năm 1995 III Hiện trạng môi trường trước xây dựng tuyến đường - Khơng khí: Do khu vực dự định triển khai tuyến chưa bị ảnh hưởng q trình cơng nghiệp hóa, chưa có hoạt động sản xuất cơng nghiệp lớn, hoạt động kinh tế chủ yếu khu vực nơng nghiệp Lượng bụi chủ yếu khơng khí hoạt động giao thông tuyến đường cũ khu vực gây Vì theo kết khảo sát mơi trường hàm lượng bụi khơng khí khu vực thấp nhỏ giá trị cho phép, khơng khí khơng có loại khí độc như: NO2, CO, HC, SO Pb - Nước: Do địa hình khu vực triển khai tuyến có bên núi thấp với nhiều khe tụ thủy tạo thành nhiều lưu vực nhỏ Lượng nước mưa rơi xuống phần lớp thảm thực vật giữ lại, phần tập trung vào khe tụ thủy chảy xuống chân núi tạo thành dòng chảy nhỏ mùa mưa Các dòng chảy tập trung nước suối nhỏ khu vực, suối nguồn cung cấp nước cho canh tác nông nghiệp khu vực - Đất: Địa chất khu vực có cấu tạo tương đối ổn định Tầng phủ đất hữu cơ, có chiều dày từ 0,2-:-0,5m Phía tầng phủ đất sét với chiều dày từ 2-:-7m Dưới tầng đất sét lớp đá phong hoá dày 24m Và GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 97SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : lớp đá gốc có chiều dày chưa xác định Do chưa có hoạt động khai thác đất đá người nên bề mặt đất ổn định, khơng có tượng xói mịn CHƯƠNG XIII TỔNG MỨC ĐẦU TƯ - Căn vào khối lượng xây lắp chính: Nền đường, mặt đường, cơng trình nước, cơng trình an tồn giao thơng đường - Định mức dự tốn xây dựng cơng trình Phần xây dựng: 24/2005/QĐ-BXD ngày 29/7/2005 Bộ xây dựng ban hành - Bảng giá dự toán ca máy thiết bị xây dựng số 1260/1998/QĐ - BXD ngày 28/11/1998 Bộ xây dựng - Căn thông báo giá liên sở Tài – Xây dựng tỉnh Đắc Lắc - Căn vào thông báo giá vật liệu xây dựng địa phương - Căn QĐ 14/2000/QĐ-BXD ngày20/07/2000 Bộ Xây dựng việc ban hành định mức chi phí tư vấn xây dựng - Căn QĐ 01/2000/QĐ-BXD ngày 03/01/2000 Bộ Xây dựng việc ban hành định mức chi phí thiết kế cơng trình xây dựng - Căn QĐ số 141/1999/QĐ-BTC ngày 16/11/1999 Bộ Tài ban hành mức thu lệ phí thẩm định dự án đầu tư, TKKT tổng dự tốn đầu tư xây dựng - Thơng tư số 03/2005/TT-BXD Bộ trưởng Bộ Xây dựng việc hướng dẫn điều chỉnh hệ số nhân công, máy thi công GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 98SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : - Thông tư 09/2000/TT-BXD ngày17 tháng 07 năm 2000 Bộ Xây dựng “Hướng dẫn việc lập quản lý chi phí XDCT thuộc dự án đầu tư” CHƯƠNG XV: PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ KHAI THÁC  Việc xây dựng tuyến đường thúc lưu thơng hàng hóa bà đồng bào khu vực, việc vẩn chuyển hàng hóa nhanh giúp cho nhân dân phát triển kinh tế gia đình mạnh mẽ  Tuyến xây dựng xong góp phần phát triển cho dự án khu cơng nghiệp tính địa bàn  Tạo thuận lợi cho nhà đầu tư nước tới đầu tư địa bàn SỬ DỤNG LAO ĐỘNG  Việc xây dựng tuyến đường giúp đảng nhà nước tuyên truyền sách tới dân tộc vùng, tạo ổn định bền vững  Nhân dân vùng lại thuận tiện trước, học sinh học nhanh hơn,không phải khổ cực trước  Tuyến đường xây dựng xong tạo hội cho làng xã giao lưu văn hóa văn nghệ thường xun, tạo mơi trường sống văn hóa lành mạnh GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 99SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : CHƯƠNG XVI TỔ CHỨC XÂY DỰNG I CƠNG TÁC CHUẨN BỊ: Cơng tác xây dựng đường tơ bắt đầu hồn thành tồn cơng tác chuẩn bị tổ chức kỹ thuật Mục đích việc chuẩn bị nhằm tạo điều kiện tốt để thực công tác xây dựng chủ yếu phương pháp công nghiệp, áp dụng phương pháp thi công tiên tiến, đảm bảo hồn thành cơng trình thời gian ngắn cơng trình đạt chất lượng cao Việc thực công tác chuẩn bị cách hợp lý tồn diện có ảnh hưởng lớn đến thời hạn, giá thành xây dựng tiêu kinh tế kỹ thuật khác việc tổ chức thi công II VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG: Một điều thuận lợi cho việc thi công tuyến gần khu vực tuyến qua có xí nghiệp khai thác sản xuất loại vật liệu, phục vụ việc xây dựng kết cấu áo đường có mỏ đất sử dụng để đắp đường Riêng trạm trộn BTN, khơng có trạm trộn sản xuất có trước khu vực, phải chọn địa điểm bố trí đặt tram trộn hợp lý cuả đơn vị thi công Nên đặt trạm trộn BTN tuyến vừa tiện giao thơng lại vừa tránh hướng gió Việc vận chuyển thực xe HUYNDAI III.CÔNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT ĐƯỜNG THI CÔNG: Xây dựng nhà ở, nhà làm việc tạm thời: GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 100SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : Nhà cửa tạm thời công trường bao gồm: - Nhà công nhân, cán công nhân viên phục vụ - Nhà ăn, câu lạc bộ, nhà tắm … - Nhà làm việc Ban huy công trường đội thi công - Nhà kho loại - Nhà sản xuất để bố trí xưởng sản xuất, trạm sửa chữa Diện tích nhà ở, nhà làm việc tạm thời tính theo tiêu chuẩn Nhà nước quy định Vật liệu sử dụng làm lán trại tre , nứa, gỗ khai thác chỗ , tôn dung để lợp mái làm vách (mua) Tổng chi phí cho xây dựng lán trại 3% chi phí xây dựng cơng trình Khơi phục cọc định vị phạm vi thi công - Khôi phục thực địa cọc chủ yếu xác định vị trí đường thiết kế - Đo đạc, kiểm tra đóng thêm cọc phụ đoạn cá biệt để tính tốn khối lượng đất xác -Kiểm tra cao độ thiên nhiên cọc đo cao cũ đoạn cá biệt đóng thêm cọc đo cao tạm thời - Ngoài khơi phục lại tuyến đường phải chỉnh sửa tuyến số đoạn để làm cho tuyến tốt giảm bớt khối lượng công tác - Để cố định trục đường ta dùng cọc nhỏ đóng vị trí cọc H, cọc đường cong vị trí phụ Ngồi cách 200m lại đóng cọc to để dễ tìm Các cọc cịn đóng tiếp đầu tiếp cuối đường cong đường đường ta dải cọc chi tiết cách 50m GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 101SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : - Để cố định đỉnh đường cong ta phải dùng cọc đỉnh Cọc đỉnh chôn đường phân giác cách đỉnh đường cong 0,5m Trên cọc có ghi số đỉnh đường cong, bán kính, tiếp tuyến phân cự Mặt ghi hướng phía đỉnh góc Ngay đỉnh góc dọi máy đóng thêm cọc khác cao mặt đất 10cm Trong trường hợp có phân cự bé đóng cọc to đường tiếp tuyến kéo dài, khoảng cách chúng 5m Công tác xây dựng kho , bến bãi San bãi tập kết vật liệu, để phương tịên thi công : cần đảm bảo phẳng, có độ dốc ngang i = 3%, có rãnh nước xung quanh IV CƠNG TÁC LÊN GA-PHĨNG DANG Cơng tác lên khn đường hay cịn gọi cơng tác lên ga phóng dạng nhằm cố định vị trí chủ yếu mặt cắt ngang đường thực địa để bảo đảm thi công đường với thiết kế Đối với đắp, phải xác định độ cao đắp đất trục đường mép đường, xác định chân ta luy giới hạn thùng đấu Các cọc lên khuôn đường đắp thấp đóng vị trí cọc 100m cọc phụ; đắp cao đóng cách 20-40m đường cong cách 5-10m Đối với đào, cọc lên khuôn đường phải dời khỏi phạm vi thi công, cọc phải ghi lí trình chiều sâu đào đất sau phải xác định mép ta luy đào Trên sườn dốc không phẳng, đặt thước taluy để kiểm tra độ dốc ta luy suốt trình thi cơng V PHƯƠNG ÁN THI CƠNG CỐNG: Có phương pháp thi công sau: - Phương án 1: Dây chuyền cống thi công sau dây chuyền thi công đường GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 102SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : + Ưu điểm: Khi xây dựng cống có sẵn đường + Nhược điểm: dây chuyền thi công gặp trở ngại qua khu vực khe suối, khối lượng đào đắp lớn - Phương án 2: Cống địa hình thi công trước dây chuyền + Ưu điểm: Thuận lợi cho dây chuyền thi công nền, khối lượng đào đắp giảm + Nhược điểm: Phải làm đường tránh trước thi công cống cấu tạo Do đoạn tuyến tuyến nâng cấp luôn đảm bảo giao thông, dễ thi công nắp đặt cống, Với ưu, nhược điểm phương án kết hợp với thực tế sản xuất điều kiện địa hình đoạn tuyến ta chọn phương án để thi công 1.Trình tự thi công cống: Khôi phục vị trí đặt cống thực địa(đã thực cơng tác chuẩn bị) Đào hố móng cống Thi cơng lớp đá dăm đệm hố móng Đổ bê tong móng cống Vận chuyển lắp đặt móng cống Vận chuyển lắp đặt ống cống Xử lí mối nối, chống thấm cho cống Xây dựng tường đầu, tường cánh Gia cố thượng lưu, hạ lưu cơng trình, đắp đất bảo vệ cống thi công cống đường đắp cao đá hộc xây ốp mái dày 25cm GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 103SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : CHƯƠNG XVI: AN TOÀN TRONG XÂY DỰNG 1) Yêu cầu chung đối với công trường xây dựng Công trường xây dựng phải đảm bảo yêu cầu sau: Tổng mặt công trường xây dựng phải thiết kế phê duyệt theo quy định, phù hợp với địa điểm xây dựng, diện tích mặt cơng trường, điều kiện khí hậu tự nhiên nơi xây dựng, đảm bảo thuận lợi cho công tác thi cơng, an tồn cho người, máy thiết bị công trường khu vực xung quanh chịu ảnh hưởng thi công xây dựng Vật tư, vật liệu phải xếp gọn gàng ngăn nắp theo thiết kế tổng mặt phê duyệt Không để vật tư, vật liệu chướng ngại vật cản trở đường giao thơng, đường hiểm, lối vào chữa cháy Kho chứa vật liệu dễ cháy, nổ khơng bố trí gần nơi thi cơng lán trại Vật liệu thải phải dọn sạch, đổ nơi quy định Hệ thống thoát nước phải thường xun thơng bảo đảm mặt cơng trường ln khơ Trên cơng trường phải có biển báo theo quy định Điều 74 Luật Xây dựng Tại cổng vào phải có sơ đồ tổng mặt công trường, treo nội quy làm việc Các biện pháp đảm bảo an toàn, nội quy an toàn phải phổ GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 104SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : biến công khai công trường xây dựng để người biết chấp hành; vị trí nguy hiểm cơng trường đường hào, hố móng, hố ga phải có rào chắn, biển cảnh báo hướng dẫn đề phịng tai nạn; ban đêm phải có đèn tín hiệu 2) u cầu thi cơng xây dựng Khi thi công xây dựng phải đảm bảo yêu cầu sau đây: Trước khởi công xây dựng phải có thiết kế biện pháp thi cơng duyệt, biện pháp thi công phải thể giải pháp đảm bảo an toàn lao động cho người lao động máy, thiết bị thi công công việc Trong thiết kế biện pháp thi cơng phải có thuyết minh hướng dẫn kỹ thuật dẫn thực Máy, thiết bị thi cơng có u cầu nghiêm ngặt an tồn lao động phải kiểm định, đăng ký với quan có thẩm quyền theo quy định phép hoạt động công trường Khi hoạt động, máy thiết bị thi cơng phải tn thủ quy trình, biện pháp đảm bảo an toàn Những người tham gia thi công xây dựng công trường phải khám sức khỏe, huấn luyện an toàn cấp phát đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân theo quy định pháp luật lao động GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 105SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : CHƯƠNG XVII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I KẾT LUẬN Trên thuyết minh thiết kế thi công Dự án Xây dựng tuyến đường tiện nghi, đại, tạo cảnh quan đẹp nâng cao đời sống dân cư khu vực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật tuyến đường đường thiết kế theo vẽ thiết kế tuân thủ tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm nhà nước ban hành II KIẾN NGHỊ: Căn vào kết tính tốn có lựa chọn ta định đầu tư xây dựng tuyến S - Q theo thiết kế với Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật sau: Các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu theo tiêu chuẩn: TCVN 4054-05 Tương đương với cấp đường dự kiến sau: - Tốc độ thiết kế 80 Km/h - Dốc dọc tối đa imax = 8% - Bề rộng đường, Bn= 12 (m) - Bề rộng mặt đường, Bm= x 3.5 = 7(m) GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 106SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : - Bề rộng lề gia cố, Blgc = x2.0= (m) - Bề rộng lề đất, Blđ = x0.5 = (m) - Mặt đường BTN GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 107SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ... hóa, hành khách phương thức khác đường sắt, đường biển, đường hàng không tuyến nối với tuyến đường GVHD:Th.S TRẦN THẾ HÙNG 31SVTH:DƯƠNG MẠNH CƯỜNG ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG 68DCCD31 L ớp : + Số liệu... rộng lề đường: Đối với đường cấp III, theo bảng 1.6 trang TCVN 4054-05 bề rộng lề đường 2,5 m gồm: phần lề đường có gia cố 2m phần lề đất 0,5m * Bề rộng đường theo tính tốn: Đối với đoạn đường. .. đoạn tuyến (bán kính đường cong nằm, bán kính đường cong đứng, đoạn có độ dốc đặc trưng i =  4% ; i > 4% ; i = imax, chiều rộng đường, mặt đường ) Bảng thống kê cơng trình đường đặc trưng kỹ thuật

Ngày đăng: 16/07/2020, 12:51

Từ khóa liên quan

Mục lục

  • 1. 1.1. Tổng quan

  • 1.2. Phạm vi nghiên cứu.

  • 1.3. Tổ chức thực hiện.

  • 1.4. Những căn cứ lập dự án.

  • 1.5. Mục tiêu đầu tư và mục tiêu của dự án.

  • 1.6. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng.

  • 1. Quy trình khảo sát:

  • 2. Quy trình thiết kế:

  • CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI

  • VÙNG NGHIÊN CỨU.

    • 2.1. Đặc điểm dân số.

    • 2.2. Lao động và việc làm.

      • 2.2.1. Công nghiệp, văn hóa-giáo dục:

      • 2.2.2. Nông, Lâm, nghiệp:

      • Với diện tích đất lâm nghiệp rộng 42.761ha, chiếm 59% tổng diện tích đất tự nhiên, nguồn tài nguyên thiên nhiên bao gồm nhiều loại gỗ quý hiếm như lim, lát, dổi... là tài sản vô giá của nhân dân huyện Bù Đăng. Bên cạnh đó, trữ lượng lớn, tre, nứa - nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho ngành công nghiệp sản xuất giấy - cũng được đánh giá có trữ lượng lớn nhất tỉnh. Những năm gần đây, được sự quan tâm của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh và các tổ chức quốc tế, nhiều dự án đã được triển khai như: dự án định canh định cư, chương trình 135. Do đó, diện tích rừng của Như Xuân được bảo vệ tốt hơn, nâng độ che phủ của rừng lên mức 61%.

      • Bình Phước Giáp với Campuchia ở phía bắc và tây bắc, Tỉnh Bình Phước còn có địa giới tỉnh liền kề với Đăk Nông ở phía đông bắc, giáp Đồng Nai và Lâm Đồngở phía đông. Phía nam có Tây Ninh và Bình Dương. Bình Phước trước đây cùng Bình Dương thuộc địa phận tỉnh Sông Bé

      • CHƯƠNG III: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỀN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA KHU VỰC.

        • 3.1. Định hướng phát triển kinh tế- xã hội của vùng nghiên cứu.

        • 3.1.2.1. Phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp:

        • 4.3. Quy hoạch và các dự án về thủy lợi.

        • 4.4. Quy hoạch và các dự án về năng lượng.

        • 4.5. Quy hoạch và các dự án về nông nghiệp và phát triển nông thôn.

        • 4.6. Quy hoạch các dự án Phát triển công nghiệp tiểu thủ công nghiệp.

Tài liệu cùng người dùng

Tài liệu liên quan